Câu hỏi:

05/03/2020 1,516 Lưu

Vùng mã hoá của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử  mARN như sau:

mARN

A%

X%

G%

U%

a

17

28

32

23

b

27

13

27

33


Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a (ở vùng mã hoá) là

A. A= T = 450; G = X = 1050.

B. A= T = 405; G = X = 1095.

C. A= T = 900; G = X = 600

D. A= T = 600; G = X = 900

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án : D

Do 2 mARN có số lượng nu bằng nhau

Vậy số lượng nu từng loại của mARN a là:

A = 405 x  17/27

X = 255 x 28/27

G = 255 x 32/17

U = 255 x  23/17

Vậy số nu của gen A là :

A = T = 255 + 345 = 600

G = X = 420 + 480 = 900

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội

B. Alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử

C. Chọn lọc tự nhiên sẽ chọn các alen lặn có lợi cho bản thân sinh vật

D. Alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi

Lời giải

Đáp án : B

Nguyên nhân khiến CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể là alen lặn có thể tồn tại ở trong quần thể với một tỉ lệ rất rất nhỏ ở trạng thái dị hợp tử, không biểu hiện thành kiểu hình => CLTN không loại bỏ được

Lời giải

Đáp án : A

- Xét cặp Aa :

10% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I tạo ra 5% số giao tử Aa và 5% số giao tử 0

90% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 90% giao tử bình thường về cặp gen Aa

-          Xét cặp Bb

20% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân II tạo ra 10% số giao tử dư NST chứa gen B ( BB và bb) và 10% số giao tử 0

80% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 80% giao tử bình thường về gen B

Do sự quan sát này thấy ở 2 nhóm tế bào khác nhau : 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb

Do đó theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử n +1 là :

5% + 10% = 15%

Câu 3

A. Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2  và F3

B. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết

C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.

D. Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn

B. Một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn

C. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

D. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định

B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định

C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định

D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 70,5% thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám, cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân đen, cánh cụt

B. 25% thân xám, cánh cụt; 50% thân xám, cánh dài; 25% thân đen, cánh dài

C. 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt

D. 54,5% thân xám, cánh dài; 20,5% thân xám, cánh cụt; 20,5% thân đen, cánh dài; 4,5% thân đen, cánh cụt

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP