Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án : D
Chắc chắn loại được trường hợp bệnh do alen lặn trên NST giới tính X gây ra
Vì cặp vợ chồng 1 x 2, bố bình thường sẽ có kiểu gen XAY , sẽ cho con gái NST XA
=> Do đó tất cả các con gái đều bình thường – mâu thuẫn với người 7
- Nếu bệnh do alen lặn trên NST thường gây ra có thể đúng, người 1, 3, 8, 17 sẽ có kiểu gen Aa
- Nếu bệnh do alen trội trên NST thường gây ra có thể đúng, người 2, 4, 7, 16 sẽ có kiểu gen Aa
- Nếu bệnh do alen trội trên NST giới tính X gây ra cũng đúng, người 2 và 7 có kiểu gen XAXa
Nhưng hợp lý hơn cả có lẽ là bệnh do alen trội trên NST giới tính X gây ra
Vì theo phả hệ, người bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh – điều này đúng khi người bố cho con gái NST giới tính XA
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Giá trị thích nghi của các alen lặn cao hơn các alen trội
B. Alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử
C. Chọn lọc tự nhiên sẽ chọn các alen lặn có lợi cho bản thân sinh vật
D. Alen lặn thường nằm trong tổ hợp gen thích nghi
Lời giải
Đáp án : B
Nguyên nhân khiến CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể là alen lặn có thể tồn tại ở trong quần thể với một tỉ lệ rất rất nhỏ ở trạng thái dị hợp tử, không biểu hiện thành kiểu hình => CLTN không loại bỏ được
Lời giải
Đáp án : A
- Xét cặp Aa :
10% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I tạo ra 5% số giao tử Aa và 5% số giao tử 0
90% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 90% giao tử bình thường về cặp gen Aa
- Xét cặp Bb
20% số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân II tạo ra 10% số giao tử dư NST chứa gen B ( BB và bb) và 10% số giao tử 0
80% số tế bào còn lại giảm phân tạo ra 80% giao tử bình thường về gen B
Do sự quan sát này thấy ở 2 nhóm tế bào khác nhau : 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb
Do đó theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử n +1 là :
5% + 10% = 15%
Câu 3
A. Tạo các dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2 và F3
B. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
D. Lai cơ thể lai F1 với cơ thể khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Tần số hoán vị gen là 30%.
B. Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ là 32%.
C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.
D. Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn
B. Một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn
C. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
D. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 70,5% thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám, cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân đen, cánh cụt
B. 25% thân xám, cánh cụt; 50% thân xám, cánh dài; 25% thân đen, cánh dài
C. 41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt
D. 54,5% thân xám, cánh dài; 20,5% thân xám, cánh cụt; 20,5% thân đen, cánh dài; 4,5% thân đen, cánh cụt
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.