Câu hỏi:
07/04/2025 21Một quần thể động vật giao phối, màu sắc đốm cánh do một gene gồm năm allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đốm đen trội hoàn toàn so với allele A2, A3, A4, A5; allele A2 quy định cánh đốm xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4, A5; allele A3 quy định cánh đốm tím trội hoàn toàn so với allele A4, A5; allele A4 quy định cánh đốm vàng trội hoàn toàn so với allele A5 quy định cánh đốm trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đốm đen, 13% con cánh đốm xám, 20% con cánh đốm tím, 12% con cánh đốm vàng, 4% con cánh đốm trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a) Tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5.
b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể.
c) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
d) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Gọi tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là p, q, k, h, n.
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4 % con cánh đốm trắng → nA5 = \(\sqrt {0,04} \)= 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm vàng là 12 % → h2 A4A4 + 2hn A4A5 = 0,12 → h = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm tím là 20 % → k2 A3A3 + 2kh A3A4 + 2kn A3A5 = 0,2 → k = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm xám là 13 % → q2 A2A2 + 2qk A2A3 + 2qh A2A4 + 2qn A2A5 = 0,13 → q = 0,1
→ p = 1 – 0,2 – 0,2 – 0,2 – 0,1 = 0,3.
Vậy tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể:
- Trắng: 0,04 A5A5.
- Vàng: A4A4 = h2 = 0,22 = 0,04; A4A5 = 2hn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.
- Tím: A3A3 = k2 = 0,22 = 0,04; A3A4 = 2kh = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08; A3A5 = 2kn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.
- Xám: A2A2 = q2 = 0,12 = 0,01; A2A3 = 2qk = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A4 = 2qh = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A5 = 2qn = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04.
- Đen: A1A1 = p2 = 0,12 = 0,01; A1A2 = 2pq = 2 × 0,3 × 0,1 = 0,06; A1A3 = 2pk = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A4 = 2ph = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A5 = 2pn = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
c) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm đen thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = 0,1 × 0,7/0,49 = 1/7 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/7 × 1/7 = 1/49.
d) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm xám thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = (0,1 × 0,3)/(1 - 0,13) = 1/29 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/29 × 1/29 = 1/841.
Đã bán 103
Đã bán 131
Đã bán 1,5k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có hai allele, allele A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa màu hồng. Một quần thể ban đầu (P) có các cây ra hoa màu hồng chiếm tỉ lệ 25 %. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây có hoa màu hồng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, hãy xác định thành phần kiểu gene của quần thể (P).
Câu 2:
Một quần thể động vật ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Xét một gene có hai allele trên nhiễm sắc thể thường có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25 %. Khi quần thể ngẫu phối và đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64 %. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát (P).
Câu 3:
Từ một quần thể thực ngẫu phối, do yếu tố bất lợi mà quần thể đã tự thụ phấn. Sau ba thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gene của quần thể là 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Xác định tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.
b) Xác định thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P).
c) Xác định tần số allele của quần thể ở thế hệ (P).
d) Có nhận xét gì về sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể tự thụ phấn?
Câu 4:
Kết luận nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hardy - Weinberg?
A. Giải thích được tại sao trong tự nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian dài.
B. Trong quần thể ngẫu phối, từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ các kiểu gene và tần số tương đối của các allele.
C. Trong quần thể ngẫu phối, từ tần số tương đối của các allele đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gene và kiểu hình trong quần thể.
D. Phản ánh trạng thái động của quần thể.
Câu 5:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gene đồng hợp trội, tăng dần kiểu gene đồng hợp lặn.
B. giảm dần kiểu gene dị hợp, tăng dần kiểu gene đồng hợp.
C. tăng dần kiểu gene dị hợp, giảm dần kiểu gene đồng hợp.
D. giảm dần kiểu gene đồng hợp lặn, tăng dần kiểu gene đồng hợp trội.
Câu 6:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối?
A. Sự tự phối làm cho quần thể có xu hướng phân chia thành những dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
B. Qua nhiều thế hệ tự phối, các gene ở trạng thái dị hợp có xu hướng chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D. Trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở động vật, sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.
Câu 7:
Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau ba thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gene của quần thể là 0,525 AA : 0,050 Aa : 0,425 aa. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gene ở thế hệ ban đầu (P) là gì?
A. 0,250 AA : 0,400 Aa : 0,350 aa.
B. 0,350 AA : 0,400 Aa : 0,250 aa.
C. 0,400 AA : 0,400 Aa : 0,200 aa.
D. 0,375 AA : 0,400 Aa : 0,225 aa.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận