Một quần thể động vật giao phối, màu sắc đốm cánh do một gene gồm năm allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đốm đen trội hoàn toàn so với allele A2, A3, A4, A5; allele A2 quy định cánh đốm xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4, A5; allele A3 quy định cánh đốm tím trội hoàn toàn so với allele A4, A5; allele A4 quy định cánh đốm vàng trội hoàn toàn so với allele A5 quy định cánh đốm trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đốm đen, 13% con cánh đốm xám, 20% con cánh đốm tím, 12% con cánh đốm vàng, 4% con cánh đốm trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a) Tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5.
b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể.
c) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
d) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc đốm cánh do một gene gồm năm allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đốm đen trội hoàn toàn so với allele A2, A3, A4, A5; allele A2 quy định cánh đốm xám trội hoàn toàn so với allele A3, A4, A5; allele A3 quy định cánh đốm tím trội hoàn toàn so với allele A4, A5; allele A4 quy định cánh đốm vàng trội hoàn toàn so với allele A5 quy định cánh đốm trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đốm đen, 13% con cánh đốm xám, 20% con cánh đốm tím, 12% con cánh đốm vàng, 4% con cánh đốm trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:
a) Tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5.
b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể.
c) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
d) Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh đốm xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đốm xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
a) Gọi tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là p, q, k, h, n.
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 4 % con cánh đốm trắng → nA5 = \(\sqrt {0,04} \)= 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm vàng là 12 % → h2 A4A4 + 2hn A4A5 = 0,12 → h = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm tím là 20 % → k2 A3A3 + 2kh A3A4 + 2kn A3A5 = 0,2 → k = 0,2.
Tổng tỉ lệ cá thể cánh đốm xám là 13 % → q2 A2A2 + 2qk A2A3 + 2qh A2A4 + 2qn A2A5 = 0,13 → q = 0,1
→ p = 1 – 0,2 – 0,2 – 0,2 – 0,1 = 0,3.
Vậy tần số các allele A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.
b) Tần số các kiểu gene quy định kiểu hình cánh đốm đen, xám, tím, vàng, trắng trong quần thể:
- Trắng: 0,04 A5A5.
- Vàng: A4A4 = h2 = 0,22 = 0,04; A4A5 = 2hn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.
- Tím: A3A3 = k2 = 0,22 = 0,04; A3A4 = 2kh = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08; A3A5 = 2kn = 2 × 0,2 × 0,2 = 0,08.
- Xám: A2A2 = q2 = 0,12 = 0,01; A2A3 = 2qk = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A4 = 2qh = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04; A2A5 = 2qn = 2 × 0,1 × 0,2 = 0,04.
- Đen: A1A1 = p2 = 0,12 = 0,01; A1A2 = 2pq = 2 × 0,3 × 0,1 = 0,06; A1A3 = 2pk = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A4 = 2ph = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12; A1A5 = 2pn = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
c) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm đen thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = 0,1 × 0,7/0,49 = 1/7 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/7 × 1/7 = 1/49.
d) Nếu loại bỏ toàn bộ cá thể cánh đốm xám thì trong số các cá thể còn lại, tần số allele A2 = (0,1 × 0,3)/(1 - 0,13) = 1/29 → cá thể cánh đốm xám thuần chủng đời con là 1/29 × 1/29 = 1/841.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
F3: 0,6875 AA : 0,025 Aa : 0,2875 aa
a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là:
pA = 0,6875 + 0,025 : 2 = 0,7
qa = 0,2875 + 0,025 : 2 = 0,3.
b) Gọi thành phần kiểu gene của thế hệ xuất phát (P): x AA : y Aa : z aa.
Tại F3 có 0,025 Aa → \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,025 \to y = 0,2.\)
Tại F3 có 0,2875 aa → \(z + \frac{{0,2 \times \left( {1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/
{\vphantom {1 {{2^3}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}
\!\lower0.7ex\hbox{${{2^3}}$}}} \right)}}{2} = 0,2875 \to z = 0,2.\)
x + y + z = 1 → x = 1 – 0,2 – 0,2 = 0,6.
c) Qua tự thụ phấn, tần số allele không thay đổi qua các thế hệ nên tần số allele của quần thể ở thế hệ P = tần số allele của quần thể ở thế hệ F3.
Vậy tần số allele của quần thể ở thế hệ F3 là: pA = 0,7; qa = 0,3.
d) Quần thể tự thụ phấn có tần số allele không thay đổi nhưng tần số kiểu gene thay đổi theo hướng dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần.
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Định luật Hardy – Weinberg phản ánh trạng thái cân bằng của quần thể (trạng thái ổn định về tần số kiểu gene và tần số allele trong quần thể ngẫu phối).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.