Câu hỏi:

07/04/2025 218 Lưu

Hình 14.2 mô tả hai dạng đồng sinh ở người. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hai dạng đồng sinh này?

Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hai dạng đồng sinh này? (ảnh 1) 

a) Các nhà khoa học nghiên cứu những trẻ đồng sinh nhằm đánh giá vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường đến sự hình thành các tính trạng ở người.

b) Các đứa trẻ (1), (2), (3) và (4) được hình thành từ bốn tinh trùng và bốn trứng.

c) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100 %.

d) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50 %.

e) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng giới tính là 100 %.

g) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50 %.

h) Hình 14.2 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.

i) Hai em bé sinh ra từ Hình 14.2 sẽ có kiểu gene hoàn toàn giống nhau.

k) Nếu nuôi các đứa trẻ (1) và (2) trong điều kiện môi trường khác nhau có thể phát hiện ảnh hưởng của điều kiện môi trường lên các tính trạng đa gene (khối lượng cơ thể, độ thông minh,...).

l) Người ta có thể xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Đáp án đúng là: a - Đ; b - S; c - Đ; d - S; e - Đ; g - Đ; h - Đ; i - S; k - Đ; l - S.

a) Đúng. Các nhà khoa học nghiên cứu những trẻ đồng sinh nhằm đánh giá vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường đến sự hình thành các tính trạng ở người.

b) Sai. Các đứa trẻ (1), (2) được sinh ra từ một tinh trùng thụ tinh với một trứng; các trẻ (3) và (4) được hình thành từ hai tinh trùng và hai trứng khác nhau.

c) Đúng. Trẻ (1), (2) là những trẻ đồng sinh cùng trứng nên có cùng kiểu gene → Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100 %.

d) Sai. Trẻ (3), (4) là những trẻ đồng sinh khác trứng nên chúng có thể có kiểu gene giống nhau hoặc khác nhau về tính trạng nhóm máu → Không đủ dữ kiện để xác định xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu.

e) Đúng. Trẻ (1), (2) là những trẻ đồng sinh cùng trứng nên có cùng kiểu gene → Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng giới tính là 100 %.

g) Đúng. Trẻ (3), (4) là những trẻ đồng sinh khác trứng nên chúng có thể có cùng giới tính hoặc khác giới tính với xác suất ngang nhau là 50 %.

h) Đúng. Hình 14.2 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.

i) Sai. Trẻ (1), (2) là những trẻ đồng sinh cùng trứng nên có cùng kiểu gene; trẻ (3), (4) là những trẻ đồng sinh khác trứng nên chúng sẽ có kiểu gene khác nhau.

k) Đúng. Nếu nuôi các đứa trẻ (1) và (2) (những đứa trẻ có cùng kiểu gene) trong điều kiện môi trường khác nhau có thể phát hiện ảnh hưởng của điều kiện môi trường lên các tính trạng đa gene (khối lượng cơ thể, độ thông minh,...).

l) Sai. Để xác định mức phản ứng của các tính trạng người ta phải quan sát các biểu hiện khác nhau của cùng một kiểu gene khi được đặt vào các điều kiện môi trường khác nhau; trong khi (3) và (4) không cùng kiểu gene.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: A; (1), (2), (4).

(1) Đúng. Bố (1) bình thường × mẹ (2) bình thường nhưng sinh con gái (5) bị bệnh → Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Đúng.

- Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định → Quy ước gene: A – bình thường >> a – bị bệnh.

- (3), (5), (8), (13), (14) đều bị bệnh nên đều có kiểu gene aa.

- (1), (2), (10), (11) đều bình thường nhưng sinh con có người bị bệnh nên đều có kiểu gene Aa.

- (12), (16) bình thường nhưng có bố bị bệnh nên đều có kiểu gene Aa.

- (4), (6), (7), (9), (15) đều là những người bình thường nên có thể có kiểu gene AA hoặc Aa.

- Người số (6) và (7) bình thường nhưng sinh con số (10) có kiểu gene Aa nên ít nhất một trong hai người này phải có kiểu gene dị hợp Aa.

→ Có tối đa 9 người mang kiểu gene đồng hợp gồm: (3), (5), (8), (13), (14), (4), (6) hoặc (7), (9), (15).

(3) Sai.

- Người (15) là con của cặp vợ chồng (10) × (11) = Aa × Aa. Mà (Aa × Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) → Xác suất kiểu gene của người số (15) là: 1/3AA : 2/3Aa.

- Cặp vợ chồng (15) và (16): (1/3AA : 2/3Aa) × (Aa).

→ Xác suất để người ? không bị bệnh này là: 1 – (2/3 × 1 × ¼) = 5/6.

(4) Đúng.

Xác suất để người ? có kiểu gene Aa là: 1/3 × 1 × ½ + 2/3 × 1 × 2/4 = ½.

Xác suất để người ? có kiểu gene aa là: 2/3 × 1 × ¼ = 1/6.

 

→ Xác suất để người ? mang allele bệnh (Aa + aa) là: ½ + 1/6 = 2/3.

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: a - Đ, b - Đ, c - Đ, d - Đ.

a) Đúng. Liệu pháp gene có thể được tiến hành ở tế bào gốc, tế bào soma nhưng được tái lập trình thành tế bào gốc hoặc tế bào sinh dục.

b) Đúng. Trong liệu pháp gene, việc sử dụng virus làm vector chuyển gene đảm bảo sự xâm nhập đúng vật chủ và khi virus xâm nhập, chúng sẽ mang theo nucleic acid (gene cần chuyển) vào trong tế bào nhận.

c) Đúng. Trong liệu pháp gene, việc sử dụng virus làm vector chuyển gene có thể gây hư hỏng các gene khác vì virus không thể chèn gene lành vào đúng vị trí gene cần thay thế.

d) Đúng. Việc chuyển gene ở tế bào sinh dục có thể gây nguy hiểm cho thế hệ sau nên hiện nay liệu pháp gene chỉ mới được tiến hành ở tế bào soma.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP