Câu hỏi:

07/04/2025 7

Hình 14.2 mô tả hai dạng đồng sinh ở người. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hai dạng đồng sinh này?

Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về hai dạng đồng sinh này? (ảnh 1) 

a) Các nhà khoa học nghiên cứu những trẻ đồng sinh nhằm đánh giá vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường đến sự hình thành các tính trạng ở người.

b) Các đứa trẻ (1), (2), (3) và (4) được hình thành từ bốn tinh trùng và bốn trứng.

c) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100 %.

d) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50 %.

e) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng giới tính là 100 %.

g) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50 %.

h) Hình 14.2 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.

i) Hai em bé sinh ra từ Hình 14.2 sẽ có kiểu gene hoàn toàn giống nhau.

k) Nếu nuôi các đứa trẻ (1) và (2) trong điều kiện môi trường khác nhau có thể phát hiện ảnh hưởng của điều kiện môi trường lên các tính trạng đa gene (khối lượng cơ thể, độ thông minh,...).

l) Người ta có thể xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Đáp án đúng là: a - Đ; b - S; c - Đ; d - S; e - Đ; g - Đ; h - Đ; i - S; k - Đ; l - S.

a) Đúng. Các nhà khoa học nghiên cứu những trẻ đồng sinh nhằm đánh giá vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường đến sự hình thành các tính trạng ở người.

b) Sai. Các đứa trẻ (1), (2) được sinh ra từ một tinh trùng thụ tinh với một trứng; các trẻ (3) và (4) được hình thành từ hai tinh trùng và hai trứng khác nhau.

c) Đúng. Trẻ (1), (2) là những trẻ đồng sinh cùng trứng nên có cùng kiểu gene → Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100 %.

d) Sai. Trẻ (3), (4) là những trẻ đồng sinh khác trứng nên chúng có thể có kiểu gene giống nhau hoặc khác nhau về tính trạng nhóm máu → Không đủ dữ kiện để xác định xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu.

e) Đúng. Trẻ (1), (2) là những trẻ đồng sinh cùng trứng nên có cùng kiểu gene → Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng giới tính là 100 %.

g) Đúng. Trẻ (3), (4) là những trẻ đồng sinh khác trứng nên chúng có thể có cùng giới tính hoặc khác giới tính với xác suất ngang nhau là 50 %.

h) Đúng. Hình 14.2 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.

i) Sai. Trẻ (1), (2) là những trẻ đồng sinh cùng trứng nên có cùng kiểu gene; trẻ (3), (4) là những trẻ đồng sinh khác trứng nên chúng sẽ có kiểu gene khác nhau.

k) Đúng. Nếu nuôi các đứa trẻ (1) và (2) (những đứa trẻ có cùng kiểu gene) trong điều kiện môi trường khác nhau có thể phát hiện ảnh hưởng của điều kiện môi trường lên các tính trạng đa gene (khối lượng cơ thể, độ thông minh,...).

l) Sai. Để xác định mức phản ứng của các tính trạng người ta phải quan sát các biểu hiện khác nhau của cùng một kiểu gene khi được đặt vào các điều kiện môi trường khác nhau; trong khi (3) và (4) không cùng kiểu gene.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Vì sao chúng ta cần tư vấn hôn nhân gia đình trước khi kết hôn và tiến hành sàng lọc trước sinh?

Xem đáp án » 07/04/2025 11

Câu 2:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về sự di truyền một bệnh ở người do một tính trạng đơn gene quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (ảnh 1) 

(1) Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Có tối đa 9 người mang kiểu gene đồng hợp.

(3) Xác suất để người ? không bị bệnh này là 3/4.

(4) Xác suất để người ? mang allele bệnh là 2/3.

А. 3.

B. 4.

С. 2.

D. 1.

Xem đáp án » 07/04/2025 9

Câu 3:

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

A. tính chất nước ối.

B. tế bào tử cung của mẹ.

C. tế bào thai bong ra trong dịch ối.

D. tính chất nước ối và tử cung của mẹ.

Xem đáp án » 07/04/2025 9

Câu 4:

Một trong những kĩ thuật được xem là giải pháp tiềm năng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người là dùng virus làm vector để chuyển gene bình thường vào cơ thể người bệnh nhằm thay thế hoặc phục hồi chức năng cho gene bệnh, kĩ thuật này được gọi là liệu pháp gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về kĩ thuật này?

a) Liệu pháp gene có thể được tiến hành ở tế bào gốc, tế bào soma nhưng được tái lập trình thành tế bào gốc.

b) Trong liệu pháp gene, việc sử dụng virus làm vector chuyển gene đảm bảo sự xâm nhập đúng vật chủ và khi virus xâm nhập, chúng sẽ mang theo nucleic acid (gene cần chuyển) vào trong tế bào nhận.

c) Trong liệu pháp gene, việc sử dụng virus làm vector chuyển gene có thể gây hư hỏng các gene khác vì virus không thể chèn gene lành vào đúng vị trí gene cần thay thế.

d) Việc chuyển gene ở tế bào sinh dục có thể gây nguy hiểm cho thế hệ sau nên hiện nay liệu pháp gene chỉ mới được tiến hành ở tế bào soma.

Xem đáp án » 07/04/2025 9

Câu 5:

Bằng kĩ thuật làm tiêu bản nhiễm sắc thể của các tế bào bạch cầu ở người, các nhà khoa học có thể thiết lập nhiễm sắc thể đồ (karyotype) để quan sát và so sánh hình thái, cấu trúc hiển vi, số lượng bộ nhiễm sắc thể ở người, từ đó có thể chẩn đoán các bệnh, tật liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về phương pháp này?

a) Tiêu bản nhiễm sắc thể được quan sát vào kì giữa của quá trình phân bào.

b) Để xác định các bệnh, tật liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể, có thể so sánh nhiễm sắc thể đồ của người bình thường với người mắc bệnh di truyền.

c) Dựa vào quan sát nhiễm sắc thể đồ, người ta đã xác định được sự biến đổi của bộ nhiễm sắc thể ở người mắc hội chứng Down, hội chứng Turner và bệnh mù màu đỏ - lục.

d) Phương pháp trên được gọi là phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.

Xem đáp án » 07/04/2025 9

Câu 6:

Ở người, xét một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai allele: allele A không gây bệnh trội hoàn toàn so với allele a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh.

A. 1/2.

B. 5/9.

C. 8/9.

D. 3/4.

Xem đáp án » 07/04/2025 8

Câu 7:

Trong những phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án đúng khi nói về mục đích của di truyền học tư vấn?

(1) Xác định bệnh, tật được di truyền theo cơ chế nào.

(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gene lặn.

(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.

(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.

(5) Chỉ định cho người được tư vấn tiến hành chẩn đoán trước sinh vào những thời điểm thích hợp để có được kết quả về tình trạng phát triển của phôi thai, từ đó, đưa ra quyết định cho việc giữ hay không giữ thai.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án » 07/04/2025 7