Câu hỏi:

05/03/2020 2,139 Lưu

Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do:

A.  Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau

B.  Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau

C.  Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

D.  Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét về NST giới tính:

 Giới đồng giao tử chỉ cho 1 loại giao tử, giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau , tương ứng với kiểu hình đực cái

=> do đó tỷ lệ đực/cái ≈ 1:1.

Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài

B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài

C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng  liên kết với nhau hình thành nhớm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài

D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài

Lời giải

Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng  liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n).

Chọn C

Câu 2

A. 4 tinh trùng thường , mỗi tinh trùng có 1 NST số 2

B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và hai tinh trùng bình thường

C. 2 tinh trùng bình thường và hai tinh trùng thừa 1 NST 21

D. Hai tinh trùng bình thường , 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 21

Lời giải

Sau lần giảm phân I có 2 tế bào.

Nếu 1 trong 2 tế bào này không phân ly trong giảm phân 2 → 1 giao tử thừa 1 NST, 1 giao tử thiếu 1 NST.

Tế bào còn lại giảm phân II bình thường → 2 giao tử bình thường.

Chọn D

Câu 3

A. Tất cả các tế bào đều có 16 NST

B. Có tế bào có 12 NST các tế bào còn lại có 16NST

C. Có tế bào có 12 NST , các tế bào còn lại có 14 NST

D. Tất cả các tế bào có 14 NST

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc

B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên

C. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu

D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng

B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay

C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau

D. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP