Câu hỏi:

11/04/2025 610 Lưu

Câu 28-30. (1,5 điểm) Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), vẽ \(AH\) vuông góc với \(BC\) tại \(H.\)

a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHC.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHC.\) (ảnh 1)

a) Xét \(\Delta AHB\)\(\Delta AHC\) có:

\(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = 90^\circ \) (Vì \(AH\) vuông góc với \(BC\) tại \(H\))

\(AB = AC\) (\(\Delta ABC\) cân tại \(A\))

\(AH\) là cạnh chung

Suy ra \(\Delta AHB = \Delta AHC\) (ch – cgv)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Vẽ trung tuyến \(BM\) của \(\Delta ABC\). Trên tia đối của tia \(MB\) lấy điểm \(K\) sao cho \(MK = MB.\) Chứng minh \(\widehat {KAM} = \widehat {ABC}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

b) Xét \(\Delta BMC\)\(\Delta KMA\), ta có:

\(\widehat {BMC} = \widehat {KMA}\) (đối đỉnh)

\(MA = MC\) (\(BM\) là trung tuyến của \(\Delta ABC\))

\(MB = MK\) (gt)

Suy ra \(\Delta BMC = \Delta KMA\) (c.g.c)

Do đó, \(\widehat {KAM} = \widehat {BCM}\) (hai góc tương ứng)

\(\widehat {ABC} = \widehat {BCM}\) (vì \(\Delta ABC\) cân tại \(A\)) nên \(\widehat {KAM} = \widehat {ABC}\).

Câu 3:

c) Gọi \(O\) là giao điểm của \(AH\)\(BM.\) Chứng minh rằng \(OK = 2OC.\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

c) Theo câu a) ta có \(\Delta AHB = \Delta AHC\) nên \(BH = CH\) (hai cạnh tương ứng)

Nên \(AH\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).

Xét \(\Delta ABC\) có hai đường trung tuyến \(AH,BM\) cắt nhau tại \(O.\)

Nên \(O\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\).

Suy ra \(OM = \frac{1}{3}BM\)\(OB = \frac{2}{3}BM\) (1).

Xét \(\Delta OHB\)\(\Delta OHC\), ta có:

\(\widehat {OHB} = \widehat {OHC} = 90^\circ \)

\(HB = HC\) (cmt)

\(OH\) chung

Suy ra \(\Delta OHB = \Delta OHC\) (c.g.c)

Nên \(OB = OC\) (hai cạnh tương ứng) (2)

Ta có: \(OK = OM + MK\)

Suy ra \(OK = \frac{1}{3}BM + BM\) (vì \(MK = BM\)\(OM = \frac{1}{3}BM\))

Vậy \(OK = \frac{4}{3}BM\) (3)

Từ (1) và (2) suy ra \(OC = \frac{2}{3}BM\) (4)

Từ (3) và (4) suy ra \(OK = 2.\frac{2}{3}BM = 2OC.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. “Mặt xuất hiện có số chấn nhỏ hơn 7”.
B. “Mặt xuất hiện có số chấm chia hết cho 7”.
C. “Mặt xuất hiện có số chấm lớn hơn 4”.
D. “Mặt xuất hiện có số chấm nhỏ hơn 2”.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Do các số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là: \(1;2;3;4;5;6\) nên biến cố “Mặt xuất hiện có số chấm nhỏ hơn 7” là biến cố chắc chắn.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án: \(3\)

Thực hiện chia đa thức \(h\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 5x + m\) cho \(x + 1\), ta được:

Cho đa thức \(h\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + 5x + m\) (\(m\) là hệ số). Tìm giá trị của \(m\) để đa thức chia hết cho \(x + 1.\) (ảnh 1)

Do đó, có \(\left( {{x^3} + 3{x^2} + 5x + m} \right):\left( {x + 1} \right) = {x^2} + 2x + 3\) và dư \(m - 3\).

Để đa thức \(h\left( x \right)\) chia hết cho \(x + 1\) thì \(m - 3 = 0\) hay \(m = 3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(AI\) vuông góc với \(BC.\)                        
B. \(I\) cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).
C. \(\Delta ABI\) cân ở \(I.\)                              
D. \(I\) cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(40x.\)                     
B. \(40 + x.\)                 
C. \(40:x.\)                    
D. \(\frac{x}{{40}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP