Câu hỏi:
23/04/2025 50Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false)
NORMAL DIET FOR ADOLESCENTS – 12 TO 18 YEARS OF AGE
1. Changing Food Habits
Teenagers are often very busy with school, work, and sports schedules. Help your teenager plan his day if he cannot be home for meals. Send healthy snacks or packed lunches with him. This will help him avoid filling up on "junk" foods or high fat foods. They may need extra snacks to take with them or meals they can prepare quickly.
Your teenager still learns from your healthy eating habits. Be an example and praise his good food choices whenever you can. Never criticise the way your child looks at this time of life. Teenagers can easily become too worried about their body image. If they are eating too much or too little, it can affect their growth. Talk with your doctor if you are worried about your teenager's eating habits.
2. Food Group Choices
Give your teenager at least one serving per day of a high vitamin C food. Examples are citrus fruits and juices, tomatoes, potatoes, and green peppers. Your teenager also needs one serving per day of a high vitamin A food.
This includes spinach, winter squash, carrots, or sweet potatoes.
Choose lean meats, fish, and poultry foods for your teenager. They are a source of proteins young people need in the period of growth. Also, give your teenager 2% milk and low-fat dairy foods. Avoid fried foods and high fat desserts; serve them only on special occasions. This will lower his risk for heart disease when he is older.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 11 Bright có đáp án !!
Bắt đầu thiQuảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Thông tin: Teenagers are often very busy with school, work, and sports schedules. Help your teenager plan his day if he cannot be home for meals. (Thanh thiếu niên thường rất bận rộn với lịch trình học tập, làm việc và thể thao. Giúp con bạn lên kế hoạch cho ngày của mình nếu con không thể ở nhà dùng bữa.)
Dịch nghĩa: Parents should help their busy teenage children with planning their day. (Cha mẹ nên giúp con cái đang bận rộn lập kế hoạch cho ngày của chúng.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Healthy snacks contain a lot of high fat foods.
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: F
Thông tin: Send healthy snacks or packed lunches with him. This will help him avoid filling up on "junk" foods or high fat foods. (Gửi đồ ăn nhẹ lành mạnh hoặc bữa trưa đóng hộp cho anh ấy. Điều này sẽ giúp bé tránh ăn những đồ ăn "rác" hoặc đồ ăn nhiều chất béo.)
Dịch nghĩa: Healthy snacks contain a lot of high fat foods. (Đồ ăn nhẹ lành mạnh chứa nhiều thực phẩm giàu chất béo.)
Câu 3:
Teenagers are sensitive to the criticism of their appearance.
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Thông tin: Never criticise the way your child looks at this time of life. Teenagers can easily become too worried about their body image. (Đừng bao giờ chỉ trích cách con bạn trông thế nào vào thời điểm này của cuộc đời. Thanh thiếu niên có thể dễ dàng trở nên quá lo lắng về hình ảnh cơ thể của mình.)
Dịch nghĩa: Healthy snacks contain a lot of high fat foods. (Đồ ăn nhẹ lành mạnh chứa nhiều thực phẩm giàu chất béo.)
Câu 4:
There are a lot of vitamins in vegetables.
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
Thông tin: Give your teenager at least one serving per day of a high vitamin C food. Examples are citrus fruits and juices, tomatoes, potatoes, and green peppers. Your teenager also needs one serving per day of a high vitamin A food. This includes spinach, winter squash, carrots, or sweet potatoes. (Cho con bạn ăn ít nhất một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin C mỗi ngày. Ví dụ như trái cây và nước trái cây họ cam quýt, cà chua, khoai tây và ớt xanh. Thiếu niên của bạn cũng cần một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin A mỗi ngày. Điều này bao gồm rau bina, bí mùa đông, cà rốt hoặc khoai lang.)
Dịch nghĩa: There are a lot of vitamins in vegetables. (Trong rau củ có rất nhiều vitamin.)
Câu 5:
Fried foods and high fat desserts are very important in the developmental period of the youngsters.
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: F
Thông tin: Avoid fried foods and high fat desserts; serve them only on special occasions. (Hạn chế ăn đồ chiên rán, món tráng miệng nhiều chất béo; chỉ phục vụ chúng vào những dịp đặc biệt.)
Dịch nghĩa: Fried foods and high fat desserts are very important in the developmental period of the youngsters. (Đồ chiên, tráng miệng nhiều chất béo rất quan trọng trong giai đoạn phát triển của trẻ.)
Dịch bài đọc:
DINH DƯỠNG BÌNH THƯỜNG CHO THANH NIÊN – 12 ĐẾN 18 TUỔI
1. Thay đổi thói quen ăn uống
Thanh thiếu niên thường rất bận rộn với lịch trình học tập, làm việc và thể thao. Giúp con bạn lên kế hoạch cho ngày của mình nếu con không thể ở nhà dùng bữa. Gửi đồ ăn nhẹ lành mạnh hoặc bữa trưa đóng hộp cho bạn ấy. Điều này sẽ giúp bé tránh ăn những đồ ăn "rác" hoặc đồ ăn nhiều chất béo. Họ có thể cần thêm đồ ăn nhẹ để mang theo bên mình hoặc những bữa ăn họ có thể chuẩn bị nhanh chóng.
Con bạn vẫn học được từ thói quen ăn uống lành mạnh của bạn. Hãy làm gương và khen ngợi những lựa chọn đồ ăn ngon của anh ấy bất cứ khi nào bạn có thể. Đừng bao giờ chỉ trích cách con bạn trông thế nào vào thời điểm này của cuộc đời. Thanh thiếu niên có thể dễ dàng trở nên quá lo lắng về hình ảnh cơ thể của mình. Nếu chúng ăn quá nhiều hoặc quá ít đều có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn lo lắng về thói quen ăn uống của con bạn.
2. Lựa chọn nhóm thực phẩm
Cho con bạn ăn ít nhất một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin C mỗi ngày. Ví dụ như trái cây và nước trái cây họ cam quýt, cà chua, khoai tây và ớt xanh. Thiếu niên của bạn cũng cần một khẩu phần thực phẩm giàu vitamin A mỗi ngày. Điều này bao gồm rau bina, bí mùa đông, cà rốt hoặc khoai lang.
Chọn thực phẩm thịt nạc, cá và thịt gia cầm cho thanh thiếu niên của bạn. Chúng là nguồn cung cấp protein mà giới trẻ cần trong giai đoạn tăng trưởng. Ngoài ra, hãy cho con bạn uống 2% sữa và thực phẩm từ sữa ít béo. Tránh đồ chiên rán và món tráng miệng nhiều chất béo; chỉ phục vụ họ vào những dịp đặc biệt. Điều này sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim khi anh ấy lớn hơn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
She last wrote to me nearly 2 years ago.
She hasn’t ______________________________________.
Câu 3:
My father hasn’t driven a truck before.
It’s the ________________________________________.
Câu 4:
Câu 5:
Am I required to show my identification card to process a bank transfer?
Do I __________________________________________.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Mệnh đề nguyên thể (to-infinitive clauses) có đáp án
18 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Reading đọc hiểu: The ecosystem có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Danh từ ghép có đáp án
15 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Reading đọc hiểu: Preserving our heritage có đáp án
Đề thi giữa kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 - THPT LÊ QUÝ ĐÔN năm 2023-2024 có đáp án
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Từ vựng: Thành phố và cuộc sống thông minh có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kỳ 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2023-2024 có đáp án (Đề 1)
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Từ vựng: Những vấn đề xã hội có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận