Câu hỏi:

25/04/2025 124

Questions 46-52: Read the passage carefully.

    In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship.

    His study found that hours of time spent together were linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of making a casual friend, opposed to a mere acquaintance, was greater than 50 percent when people spent approximately 43 hours together within three weeks of meeting. He further found that casual friends evolve into friends at some point between 57 hours after three weeks, and 164 hours over three months. Hall’s research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. And when it comes to conversation, topics matter. When it comes to building quality relationships, the duration of conversation is not as important as the content. Meaningful conversation is the key to bonding with others.

    Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through catching up and joking around promotes closeness; small talk does not. Consider the inane topics that often come up when you are trapped in an elevator with an acquaintance. Discussing the weather or speculating on how many stops you will make before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. Nor does mere proximity. Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance. 

   (Source: https://www.psychologytoday.com/

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

The best title of the passage can be _______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về Tìm ý chính của bài

Dịch: Cái nào phù hợp nhất làm tiêu đề cho bài văn?

A. Tình bạn cần có sự đầu tư thời gian.

B. Dành thời gian cho nhau là điều quan trọng.

C. Khi thế giới đầy rẫy những người quen.

D. Thời điểm tốt nhất để kết bạn mới.

Thông tin:

- In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship. (Trong “Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?” (2018), Jeffrey A. Hall mô tả những kiểu gặp gỡ tạo nên tình bạn.)

- His study found that hours of time spent together was linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. (Nghiên cứu của ông cho thấy rẳng thời gian dành cho nhau hàng giờ có mối liên hệ với tình bạn thân thiết hơn, cũng như thời gian cùng nhau tận hưởng các hoạt động giải trí.)

- Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance. (Tình bạn đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả thời gian bên nhau. Một người nhớ chi tiết cuộc sống của bạn và đặt câu hỏi về gia đình, công việc, kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn, v.v., có nhiều khả năng sẽ trở thành người mà bạn coi là bạn chứ không phải là người quen.)

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “he” in paragraph 2 refers to _______.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Đại từ thay thế

Dịch: Từ “he” ở đoạn 2 đề cập đến _______.

    A. tác giả                 B. bạn                      C. người lạ D. Hall

Thông tin: In “How many hours does it take to make a friend?” (2018), Jeffrey A. Hall describes the types of encounters that build a friendship. His study found that hours of time spent together were linked with closer friendships, as was time spent enjoying leisure activities together. Specifically, he found that the chance of... (Trong “Mất bao nhiêu giờ để kết bạn?” (2018), Jeffrey A. Hall mô tả những kiểu gặp gỡ tạo nên tình bạn. Nghiên cứu của ông cho thấy thời gian dành cho nhau hàng giờ có mối liên hệ với tình bạn thân thiết hơn, cũng như thời gian cùng nhau tận hưởng các hoạt động giải trí. Cụ thể, ông nhận thấy rằng cơ hội...)

=> “he” ở đây ý muốn đề cập đến tác giả Jeffrey A. Hall đã được nhắc đến ở phía trên.

Chọn D.

Câu 3:

According to paragraph 2, what conclusion can be drawn from the finding of Jeffrey A. Hall? 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Theo đoạn 2 , có thể rút ra kết luận gì từ phát hiện của Jeffrey A. Hall?

A. Dành thời gian bên nhau là yếu tố quan trọng nhất đề phát triển tình bạn.

B. Thời lượng của cuộc trò chuyện quan trọng hơn chủ đề.

C. Chất lượng thời gian dành cho nhau là rất quan trọng trong tình bạn thực sự.

D. Tình bạn thực sự cần ít nhất 164 giờ sau 3 tháng xã giao.

Thông tin: Hall's research also demonstrated, however, that when it comes to time spent developing friendships, quality is more important than quantity. (Tuy nhiên, nghiên cứu của Hall cũng chứng minh rằng khi nói đến thời gian dành cho việc phát triển tình bạn, chất lượng quan trọng hơn số lượng).

Chọn C.

Câu 4:

The word facilitate” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Từ đồng nghĩa

Dịch: Từ “facilitate” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

    A. gây hại                B. hỗ trợ                  C. làm giảm                            D. giải trí

Thông tin: Discussing the weather or speculating on how many stops you will make before finally reaching the lobby does not facilitate bonding. (Thảo luận về thời tiết hoặc đoán xem bạn sẽ phải dừng bao nhiêu điểm dừng trước khi đến sảnh không tạo điều kiện cho việc gắn kết.)

=> facilitate = support: hỗ trợ, ủng hộ

Chọn B.

Câu 5:

What kind of setting which fosters real friendship can be inferred from paragraph 3? 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Loại bối cảnh nào thúc đẩy tình bạn thực sự có thể được suy ra từ đoạn 3?

A. Mỉm cười với một người lạ trên đường.

B. Đi cắm trại với bạn cùng lớp vào kỳ nghỉ.

C. Ngồi cạnh bạn cùng lớp.

D. Nói chuyện với các bạn cùng lớp về bài tập của bạn.

Thông tin:

- Đáp án A sai vì không có dữ kiện đề cập trong văn bản.

- Friendships require an efficient use of time together. Someone who remembers the details of your life and asks questions about your family, your job, your latest vacation, etc., is much more likely on his or her way to becoming someone you consider a friend, as opposed to an acquaintance. (Tình bạn đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả thời gian bên nhau. Một người nhớ chi tiết cuộc sống của bạn và đặt câu hỏi về gia đình, công việc, kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn, v.v., có nhiều khả năng sẽ trở thành người mà bạn coi là bạn chứ không phải là người quen.)

=> B đúng

- Hall found that obligatory time spent together, such as in a classroom or workplace, does not promote closeness. (Hall nhận thấy rằng thời gian bắt buộc dành cho nhau, chẳng hạn như trong lớp học hoặc nơi làm việc, không thúc đẩy sự gần gũi.) => C, D sai

Chọn B.

Câu 6:

What type of communication helps friendships develop?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Tìm thông tin chi tiết trong bài

Dịch: Loại giao tiếp nào giúp phát triển tình bạn?

A. Hỏi về lịch trình và công việc.

B. Nói về các chủ đề trung lập như thời tiết.

C. Kể những câu chuyện cười vui vẻ và hỏi nhau các sự kiện trong cuộc sống.

D. Thảo luận các chi tiết hời hợt với ít sự tham gia về mặt cảm xúc.

Thông tin: Hall found that when it comes to developing friendships, sharing daily life through catching up and joking around promotes closeness (Hall nhận thấy rằng khi nói đến phát triển tình bạn, chia sẻ cuộc sống hàng ngày thông qua trò chuyện và đùa giỡn sē thúc đẩy sự gần gũi) => C đúng.

Chọn C.

Câu 7:

Why do people who show interest in your personal life become closer friends?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về Suy luận từ bài

Dịch: Tại sao những người thể hiện quan tâm đến cuộc sống cá nhân của bạn dễ trở thành bạn thân thiết hơn?

A. Vì họ luôn bắt đầu cuộc trò chuyện trước.

B. Vì họ dành nhiều thời gian cho bạn hơn những người khác.

C. Vì đặt câu hỏi riêng tư là điều cần thiết cho mọi mối quan hệ.

D. Vì việc nhớ các chi tiết khiến tương tác trở nên chân thành hơn.

Phân tích:

- A không hợp lý vì có khi bắt đầu trước chỉ là để xã giao, ví dụ trong công việc, một môi trường đã được nhắc đến là không đảm bảo sẽ khiến người ta trở nên thân thiết chỉ vì ở gần nhau.

- B không hợp lý vì không có đủ thông tin để khẳng định.

- C không hợp lý vì không phải ai cũng thích bị hỏi về chuyện riêng.

=> D là giải thích phù hợp nhất. Nhớ chi tiết về người khác, không giống như hỏi chuyện riêng như C, mà thể hiện là người biết lắng nghe, quan tâm, dễ tạo cảm giác thân thiết hơn.

Chọn D.

Dịch bài đọc:

    Trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay, đa dạng văn hóa đã trở thành một khía cạnh cơ bản của nhiều xã hội. Nhiều quốc gia đang chứng kiến mức độ di cư ngày càng tăng. Với sự gia tăng của nhập cư và giao thoa giữa các truyền thống, những người từ các nền văn hóa khác nhau hiện đang sống cùng nhau trên toàn cầu. Sự đa dạng ngày càng tăng này mang lại cả thách thức lẫn cơ hội.

    Một trong những lợi thế chính của đa dạng văn hóa là sự phong phú mang lại cho xã hội. Các nền văn hóa khác nhau mang đến những góc nhìn, ẩm thực, ngôn ngữ và truyền thống độc đáo, giúp mọi người mở rộng hiểu biết về thế giới. Trong trường học và nơi làm việc, đa dạng văn hóa thúc đẩy sáng tạo và đổi mới, khi các cá nhân có bối cảnh khác nhau tiếp cận vấn đề theo những cách mới lạ. Tuy nhiên, cũng có những thách thức khi sống trong các cộng đồng đa văn hóa. Sự hiểu lầm và rào cản giao tiếp có thể phát sinh khi mọi người không quen thuộc với các phong tục và giá trị văn hóa của nhau. Để giải quyết những vấn đề này, nhiều xã hội cần khuyến khích hiểu biết, nhạy cảm hơn về văn hóa và tạo cơ hội cho giao lưu văn hóa.

    Các chính phủ và tổ chức trên toàn thế giới đang bắt đầu thực hiện các chính sách thúc đẩy lòng bao dung và tôn trọng sự khác biệt văn hóa. Bằng cách tôn vinh sự đa dạng thông qua các sự kiện, giáo dục và đại diện truyền thông, các cộng đồng có thể tạo ra môi trường nơi tất cả mọi người cảm thấy được trân trọng bất kể xuất thân. Và cuối cùng, đón nhận sự đa dạng văn hóa giúp xây dựng nên các xã hội hòa bình, nơi con người chung sống hòa thuận hơn.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 81 đến 83

Có hai phác đồ điều trị \(A\)\(B\) cho một loại bệnh. Phác đồ \(A\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(60\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(5\% \). Phác đồ \(B\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(70\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(10\% \). Một bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai phác đồ (xác suất chọn mỗi phác đồ là \(50\% \)).

Xác suất để bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là:    

Xem đáp án » 25/04/2025 3,431

Câu 2:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 81 đến 83

Có hai phác đồ điều trị \(A\)\(B\) cho một loại bệnh. Phác đồ \(A\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(60\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(5\% \). Phác đồ \(B\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(70\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(10\% \). Một bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai phác đồ (xác suất chọn mỗi phác đồ là \(50\% \)).

Biết rằng trong mỗi phác đồ điều trị thì biến cố “bệnh nhân được chữa khỏi bệnh” và biến cố “bệnh nhân không bị tác dụng phụ nghiêm trọng” là độc lập với nhau. Xác suất bệnh nhân khỏi bệnh và không bị tác dụng phụ nghiêm trọng là:   

Xem đáp án » 25/04/2025 1,015

Câu 3:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 81 đến 83

Có hai phác đồ điều trị \(A\)\(B\) cho một loại bệnh. Phác đồ \(A\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(60\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(5\% \). Phác đồ \(B\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(70\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(10\% \). Một bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai phác đồ (xác suất chọn mỗi phác đồ là \(50\% \)).

Nếu biết bệnh nhân này gặp tác dụng phụ nghiêm trọng thì xác suất bệnh nhân đã được điều trị bằng phác đồ \(B\) là:     

Xem đáp án » 25/04/2025 557

Câu 4:

Phát biểu không đúng về năng lượng hạt nhân:

Xem đáp án » 25/04/2025 228

Câu 5:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án » 25/04/2025 203

Câu 6:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng    

Xem đáp án » 25/04/2025 199

Câu 7:

Tỉ lệ học sinh có điểm Toán từ \(9\) trở lên của lớp \(12B5\) là:    

Xem đáp án » 25/04/2025 157
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay