Câu hỏi:

25/04/2025 71

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69

Đo chiều cao (đơn vị: cm) của 40 học sinh lớp 12A cho trong bảng sau:

Chiều cao

\(\left[ {150;155} \right)\)

\(\left[ {155;160} \right)\)

\(\left[ {160;165} \right)\)

\(\left[ {165;170} \right)\)

\(\left[ {170;175} \right)\)

\(\left[ {175;180} \right)\)

Số học sinh

5

11

12

9

2

1

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho ở bảng trên xấp xỉ là:    

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Số phần tử của mẫu số liệu là \(n = 40\).

Ta có nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{n}{4} = 10\).

Xét nhóm 2 là nhóm \(\left[ {155;160} \right)\)\(s = 155,h = 5,{n_2} = 11\) và nhóm 1 là nhóm \(\left[ {150;155} \right)\) có tần số tích lũy \(c{f_1} = 5\).

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là \({Q_1} = 155 + \frac{{10 - 5}}{{11}} \cdot 5 = \frac{{1730}}{{11}}\).

Ta có nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{{3n}}{4} = 30\).

Xét nhóm 4 là nhóm \(\left[ {165;170} \right)\)\(t = 165,l = 5,{n_4} = 9\) và nhóm 3 là nhóm \(\left[ {160;165} \right)\) có tần số tích lũy \(c{f_3} = 28\).

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là \({Q_3} = 165 + \frac{{30 - 28}}{9} \cdot 5 = \frac{{1495}}{9}\).

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho ở bảng trên là

\(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{1495}}{9} - \frac{{1730}}{{11}} \approx 8,8\). Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 12A là:     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Số trung bình cộng của bảng số liệu ghép nhóm ở trên là

\(\overline x = \frac{{5 \cdot 152,5 + 11 \cdot 157,5 + 12 \cdot 162,5 + 9.167,5 + 2 \cdot 172,5 + 1 \cdot 177,5}}{{40}} = \frac{{1295}}{8} = 161,875\).

Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 12A là \(161,875\) cm. Chọn B.

Câu 3:

Phương sai của mẫu số liệu đã cho ở bảng trên xấp xỉ là:    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương sai của mẫu số liệu đã cho ở bảng trên là

\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{1}{{40}}\left[ {5 \cdot {{\left( {152,5 - 161,9} \right)}^2} + 11 \cdot {{\left( {157,5 - 161,9} \right)}^2} + 12 \cdot {{\left( {162,5 - 161,9} \right)}^2}} \right.\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. { + 9 \cdot {{\left( {167,5 - 161,9} \right)}^2} + 2 \cdot {{\left( {172,5 - 161,9} \right)}^2} + 1 \cdot {{\left( {177,5 - 161,9} \right)}^2}} \right] = \frac{{2255}}{{64}} \approx 35,23.\end{array}\)

Vậy phương sai của mẫu số liệu đã cho ở bảng trên xấp xỉ là \(35,2\). Chọn A.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 81 đến 83

Có hai phác đồ điều trị \(A\)\(B\) cho một loại bệnh. Phác đồ \(A\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(60\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(5\% \). Phác đồ \(B\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(70\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(10\% \). Một bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai phác đồ (xác suất chọn mỗi phác đồ là \(50\% \)).

Xác suất để bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là:    

Xem đáp án » 25/04/2025 3,424

Câu 2:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 81 đến 83

Có hai phác đồ điều trị \(A\)\(B\) cho một loại bệnh. Phác đồ \(A\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(60\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(5\% \). Phác đồ \(B\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(70\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(10\% \). Một bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai phác đồ (xác suất chọn mỗi phác đồ là \(50\% \)).

Biết rằng trong mỗi phác đồ điều trị thì biến cố “bệnh nhân được chữa khỏi bệnh” và biến cố “bệnh nhân không bị tác dụng phụ nghiêm trọng” là độc lập với nhau. Xác suất bệnh nhân khỏi bệnh và không bị tác dụng phụ nghiêm trọng là:   

Xem đáp án » 25/04/2025 1,014

Câu 3:

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 81 đến 83

Có hai phác đồ điều trị \(A\)\(B\) cho một loại bệnh. Phác đồ \(A\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(60\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(5\% \). Phác đồ \(B\) có xác suất chữa khỏi bệnh là \(70\% \) và xác suất gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(10\% \). Một bệnh nhân được điều trị ngẫu nhiên bằng một trong hai phác đồ (xác suất chọn mỗi phác đồ là \(50\% \)).

Nếu biết bệnh nhân này gặp tác dụng phụ nghiêm trọng thì xác suất bệnh nhân đã được điều trị bằng phác đồ \(B\) là:     

Xem đáp án » 25/04/2025 557

Câu 4:

Phát biểu không đúng về năng lượng hạt nhân:

Xem đáp án » 25/04/2025 227

Câu 5:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng    

Xem đáp án » 25/04/2025 199

Câu 6:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án » 25/04/2025 196

Câu 7:

Tỉ lệ học sinh có điểm Toán từ \(9\) trở lên của lớp \(12B5\) là:    

Xem đáp án » 25/04/2025 157
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay