Câu hỏi:

25/04/2025 242 Lưu

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 87 đến 90

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {4\,;\,0\,;\,0} \right)\), \(B\left( {0\,;\,4\,;\,0\,} \right)\), \(C\left( {0\,;\,0\,;\,4} \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là:     

A. \(x + y + z = 1\). 
B. \(x + y + z = 2\). 
C. \(4x + 4y + 4z = 1\).                               
D. \(x + y + z = 4\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có dạng \(\frac{x}{4} + \frac{y}{4} + \frac{z}{4} = 1 \Leftrightarrow x + y + z = 4\). Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm \(O\,,\,A\,,\,B\,,\,C\) là:    

A. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 12\).                   
B. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 12\).                              
C. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 48\).                   
D. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 6\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình mặt cầu đi qua \(O\,,\,A\,,\,B\,,\,C\) có dạng \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\)

\( \Leftrightarrow 2ax + 2by + 2cz - d = {x^2} + {y^2} + {z^2}\) \(\left( 1 \right)\).

Thay tọa độ các điểm \(O\,,\,A\,,\,B\,,\,C\) vào \(\left( 1 \right)\), ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - d = 0}\\{8a - d = 16}\\{8b - d = 16}\\{8c - d = 16}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 2}\\{b = 2}\\{c = 2}\\{d = 0}\end{array}} \right.\).

Khi đó mặt cầu đi qua \(O\,,\,A\,,\,B\,,\,C\) có tâm \(I\left( {2\,;\,2\,;\,2} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{2^2} + {2^2} + {2^2} - 0} = 2\sqrt 3 \).

Vậy phương trình mặt cầu đi qua \(O\,,\,A\,,\,B\,,\,C\) \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 12\). Chọn B.

Câu 3:

Khoảng cách từ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\):                        

A. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\).                       
B. \(\frac{2}{{\sqrt 3 }}\).                           
C. \(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\).                              
D. \(\frac{6}{{\sqrt 3 }}\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)\(x + y + z - 4 = 0\).

Khi đó \(d\left( {O\,,\,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {0 + 0 + 0 - 4} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \frac{4}{{\sqrt 3 }}\). Chọn C.

Câu 4:

Đường thẳng vuông góc chung của \(AC\)\(OB\) có phương trình là:            

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 0}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).                           
B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 1}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).                           
C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = t}\\{y = 1}\\{z = t}\end{array}} \right.\).                     
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = t}\\{y = 1 + t}\\{z = t}\end{array}} \right.\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong tam giác \(OAC\) hạ \(OH \bot AC\).

Theo bài ra \(\left( {OAC} \right) \bot OB \Rightarrow OH \bot OB\).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{OH \bot AC}\\{OH \bot OB}\end{array}} \right.\) nên \(OH\) là đường thẳng vuông góc chung của \(AC\)\(OB\).

Lại có \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 4\,;\,0\,;\,4} \right)\)\(\overrightarrow {OB} = \left( {0\,;\,4\,;\,0} \right)\).

Khi đó \(\overrightarrow {OH} = \left[ {\overrightarrow {AC} \,,\,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { - 16\,;\,0\,;\, - 16} \right) = - 16\left( {1\,;\,0\,;\,1} \right)\). Suy ra \({\overrightarrow u _{OH}} = \left( {1\,;\,0\,;\,1} \right)\).

Do đó phương trình đường thẳng \(OH\)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = t}\\{y = 0}\\{z = t}\end{array}} \right.\).

Nhận thấy đường thẳng \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 0}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2\,;\,0\,;\,2} \right) = 2{\overrightarrow u _{OH}}\) và đi qua điểm \(O\left( {0\,;\,0\,;\,0} \right)\) nên đường thẳng \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 0}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = t}\\{y = 0}\\{z = t}\end{array}} \right.\) trùng nhau.

Vậy đường thẳng vuông góc chung của \(AC\)\(OB\) có phương trình là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2t}\\{y = 0}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\). Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi biến cố X: “Phác đồ A chữa khỏi bệnh” và biến cố Y: “Phác đồ A gây tác dụng phụ nghiêm trọng”. Ta có \(P\left( X \right) = 0,6\)\(P\left( Y \right) = 0,05\).

Gọi biến cố M: “Phác đồ B chữa khỏi bệnh” và biến cố N: “phác đồ B gây tác dụng phụ nghiêm trọng”. Ta có \(P\left( M \right) = 0,7\)\(P\left( N \right) = 0,1\).

Xác suất sử dụng phác đồ A gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(P\left( Y \right) = 0,05\) và xác suất để chọn được phác đồ A là \(P\left( A \right) = 0,5\) nên xác suất chọn được phác đồ A và bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là \(0,5 \cdot 0,05 = 0,025\).

Xác suất sử dụng phác đồ B gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(P\left( N \right) = 0,1\) và xác suất để chọn được phác đồ B là \(P\left( B \right) = 0,5\) nên xác suất chọn được phác đồ B và bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là \(0,5 \cdot 0,1 = 0,05\).

Gọi biến C: “Bệnh nhân gặp tác dụng phụ nghiêm trọng” thì \(P\left( C \right) = 0,025 + 0,05 = 0,075\).

Chọn B.

Lời giải

Gọi D là biến cố “bệnh nhân được chữa khỏi bệnh”.

Suy ra \(P\left( D \right) = \frac{1}{2}\left( {P\left( X \right) + P\left( M \right)} \right) = 0,65\).

Gọi \(E\) là biến cố “bệnh nhân không bị tác dụng phụ nghiêm trọng”.

Suy ra \(P\left( E \right) = \frac{1}{2}\left( {P\left( {\overline Y } \right) + P\left( {\overline N } \right)} \right)\)\( = \frac{1}{2}\left( {0,95 + 0,9} \right) = 0,925\).

Vậy xác suất để bệnh nhân chữa khỏi bệnh và không bị tác dụng phụ nghiêm trọng là:

\(P\left( {D \cap E} \right) = P\left( D \right) \cdot P\left( E \right) = 0,60125\). Chọn D.

Câu 4

A. \(60\% \).            
B. \(70\% \).            
C. \(75\% \). 
D. \(80\% \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. How cultural diversity leads to social conflicts.
B. The causes of cultural diversity in modern society.
C. The impact of cultural diversity on societies.
D. The rise of cultural diversity in a globalized world.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. 2,5.                      
B. 3.                         
C. 1. 
D. 0.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Giảm khí thải nhà kính.                              
B. Khả năng rủi ro và gặp sự cố khá cao.    
C. Là nguồn cung cấp điện ổn định, lâu dài.       
D. Có thể gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP