Câu hỏi:

25/04/2025 151

3.2. SUY LUẬN KHOA HỌC

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105

    Khí CO gây độc vì có khả năng tác dụng với hemoglobin \(({\rm{Hb}})\) của máu, từ đó cản trở hemoglobin tác dụng với \({{\rm{O}}_2}\) và không thể đưa \({{\rm{O}}_2}\) đến các tế bào trong cơ thể.

 

Phương trình phản ứng: .

Tốc độ của phản ứng trên được tính theo công thức sau:\(v = k \times {C_{CO}} \times {C_{Hb}}.\)

Trong đó:

    • v: tốc độ của phản ứng (\(mmol.{L^{ - 1}}.{s^{ - 1}}\)).

    • k: hằng số tốc độ phản ứng (\(mmol.{L^{ - 1}}.{s^{ - 1}}\)).

    \({C_{CO}},\,{C_{Hb}}\): nồng độ mol của các chất (\(mmol.{s^{ - 1}}\)).

Thực hiện phản ứng cho CO tác dụng với hemoglobin. Khi nồng độ của CO và Hb lần lượt là 1,5 \[mmol.{L^{ - 1}}\] và 2,5 \[mmol.{L^{ - 1}}\]thì tốc độ phản ứng là 0,2625 \[mmol.{L^{ - 1}}.{s^{ - 1}}\]

Cho thể tích của hệ phản ứng là \(0,5\;{\rm{L}}\). Khối lượng CO có trong hệ tại thời điểm tốc độ phản ứng bằng \(0,2625{\rm{mmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{L}}^{ - 1}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Tại thời điểm tốc độ phản ứng bằng \(0,2625{\rm{mmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{L}}^{ - 1}}\) thì nồng độ của CO là 1,5 \[mmol.{L^{ - 1}}\]

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{CO}} = 1,5 \cdot 0,5 = 0,75\,mmol\\ \Rightarrow {m_{CO}} = 0,75 \cdot 28 = 21\,mg.\end{array}\)

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Hằng số tốc độ phản ứng k có giá trị là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có: \(v = k \cdot {C_{CO}} \cdot {C_{Hb}}\)

\( \Rightarrow k = \frac{v}{{{C_{CO}} \cdot {C_{Hb}}}} = \frac{{0,2625}}{{1,5 \cdot 2,5}} = 0,07\,mmo{l^{ - 1}}.{L^{ - 1}}.{s^{ - 1}}\). Chọn A.

Câu 3:

Khi nồng độ CO là \(1,95{\rm{mmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\); Hb là 4,8 \({\rm{mmo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\) thì tốc độ phản ứng là    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\(v = 0,07 \cdot 1,95 \cdot 4,8 = 0,6552\,mmol.{L^{ - 1}}.{s^{ - 1}}\). Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi biến cố X: “Phác đồ A chữa khỏi bệnh” và biến cố Y: “Phác đồ A gây tác dụng phụ nghiêm trọng”. Ta có \(P\left( X \right) = 0,6\)\(P\left( Y \right) = 0,05\).

Gọi biến cố M: “Phác đồ B chữa khỏi bệnh” và biến cố N: “phác đồ B gây tác dụng phụ nghiêm trọng”. Ta có \(P\left( M \right) = 0,7\)\(P\left( N \right) = 0,1\).

Xác suất sử dụng phác đồ A gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(P\left( Y \right) = 0,05\) và xác suất để chọn được phác đồ A là \(P\left( A \right) = 0,5\) nên xác suất chọn được phác đồ A và bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là \(0,5 \cdot 0,05 = 0,025\).

Xác suất sử dụng phác đồ B gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(P\left( N \right) = 0,1\) và xác suất để chọn được phác đồ B là \(P\left( B \right) = 0,5\) nên xác suất chọn được phác đồ B và bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là \(0,5 \cdot 0,1 = 0,05\).

Gọi biến C: “Bệnh nhân gặp tác dụng phụ nghiêm trọng” thì \(P\left( C \right) = 0,025 + 0,05 = 0,075\).

Chọn B.

Lời giải

Gọi D là biến cố “bệnh nhân được chữa khỏi bệnh”.

Suy ra \(P\left( D \right) = \frac{1}{2}\left( {P\left( X \right) + P\left( M \right)} \right) = 0,65\).

Gọi \(E\) là biến cố “bệnh nhân không bị tác dụng phụ nghiêm trọng”.

Suy ra \(P\left( E \right) = \frac{1}{2}\left( {P\left( {\overline Y } \right) + P\left( {\overline N } \right)} \right)\)\( = \frac{1}{2}\left( {0,95 + 0,9} \right) = 0,925\).

Vậy xác suất để bệnh nhân chữa khỏi bệnh và không bị tác dụng phụ nghiêm trọng là:

\(P\left( {D \cap E} \right) = P\left( D \right) \cdot P\left( E \right) = 0,60125\). Chọn D.

Câu 4

Tỉ lệ học sinh có điểm Toán từ \(9\) trở lên của lớp \(12B5\) là:    

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

What is the passage mainly about?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Phát biểu không đúng về năng lượng hạt nhân:

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng    

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay