Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 109 - 111:
Có hai giống cây 1 và 2 đều của cùng một loài:
- Giống 1 là giống cây 1 năm có chứa hormone ra hoa (florigen) yếu tố kích thích ra hoa.
- Giống 2 là giống cây 2 năm thường cần một thời gian trải qua nhiệt độ lạnh để cảm ứng ra hoa. Nhiệt độ lạnh là yếu tố tác động đến các đỉnh sinh trưởng, kích thích đỉnh sinh trưởng tạo ra một chất (gọi là “tác nhân xuân hóa”, chưa rõ thành phần), chất này được vận chuyển đến các bộ phận, gây nên sự hoạt hóa gene cần thiết cho sự phân hóa mầm hoa trong đỉnh sinh trưởng của cây.
Thí nghiệm thứ nhất nghiên cứu ảnh hưởng của xử lí lạnh và độ dài ngày đến sự ra hoa của mỗi giống và đã thu được kết quả như bảng 1.
Bảng 1
Xử lí lạnh
Ra hoa
Ngày ngắn
Ngày dài
Giống 1 năm
Có
A
Có
Không
Không
Có
Giống 2 năm
Có
Không
Có
Không
Không
B
Ở thí nghiệm thứ hai, đem các giống 1 và 2 ghép với nhau như hình 1, rồi xử lí lạnh hoặc không. Sau đó, cây ghép được trồng trong điều kiện ngày dài. Theo dõi sự ra hoa của gốc ghép và chồi ghép thu được kết quả ở bảng 2.

Hình 1
Bảng 2
Giống
Xử lí lạnh
Ra hoa
Cách 1
Gốc ghép
1
Không
Có
Chồi ghép
2
Không
Có
Cách 2
Gốc ghép
2
Có
Có
Chồi ghép
2
Không
Có
Trong bảng 1, A và B lần lượt là
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 109 - 111:
Có hai giống cây 1 và 2 đều của cùng một loài:
- Giống 1 là giống cây 1 năm có chứa hormone ra hoa (florigen) yếu tố kích thích ra hoa.
- Giống 2 là giống cây 2 năm thường cần một thời gian trải qua nhiệt độ lạnh để cảm ứng ra hoa. Nhiệt độ lạnh là yếu tố tác động đến các đỉnh sinh trưởng, kích thích đỉnh sinh trưởng tạo ra một chất (gọi là “tác nhân xuân hóa”, chưa rõ thành phần), chất này được vận chuyển đến các bộ phận, gây nên sự hoạt hóa gene cần thiết cho sự phân hóa mầm hoa trong đỉnh sinh trưởng của cây.
Thí nghiệm thứ nhất nghiên cứu ảnh hưởng của xử lí lạnh và độ dài ngày đến sự ra hoa của mỗi giống và đã thu được kết quả như bảng 1.
Bảng 1
|
Xử lí lạnh |
Ra hoa |
|
Ngày ngắn |
Ngày dài |
||
Giống 1 năm |
Có |
A |
Có |
Không |
Không |
Có |
|
Giống 2 năm |
Có |
Không |
Có |
Không |
Không |
B |
Ở thí nghiệm thứ hai, đem các giống 1 và 2 ghép với nhau như hình 1, rồi xử lí lạnh hoặc không. Sau đó, cây ghép được trồng trong điều kiện ngày dài. Theo dõi sự ra hoa của gốc ghép và chồi ghép thu được kết quả ở bảng 2.

Hình 1
Bảng 2
|
|
Giống |
Xử lí lạnh |
Ra hoa |
Cách 1 |
Gốc ghép |
1 |
Không |
Có |
Chồi ghép |
2 |
Không |
Có |
|
Cách 2 |
Gốc ghép |
2 |
Có |
Có |
Chồi ghép |
2 |
Không |
Có |
Quảng cáo
Trả lời:
- Giống 1 là giống cây một năm nên việc có xử lí lạnh hay không thì vẫn cho kết quả như nhau.
- Giống 2 là giống cây hai năm, cần trải qua thời kì nhiệt độ lạnh để cảm ứng ra hoa. Khi không được tiếp xúc với nhiệt độ lạnh, trong đỉnh sinh trưởng của cây không có “tác nhân xuân hóa” nên các gene liên quan đến sự phân hóa mầm hoa không được hoạt hóa, cây không ra hoa.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Trong thí nghiệm 2, ở cách ghép 1, tại sao chồi ghép 2 ra hoa mà không cần xử lí lạnh?
Lời giải của GV VietJack
Ở cách ghép 1 là ghép giữa gốc ghép 1 và chồi ghép 2 đều không có xử lí lạnh nên sẽ không nhờ “tác nhân xuân hóa” kích thích ra hoa mà là do giống cây 1 năm có chứa hormone ra hoa (florigen) yếu tố kích thích ra hoa đã di chuyển sang chồi ghép 2 kích thích chồi 2 ra hoa. Chọn B.
Câu 3:
Trong thí nghiệm 2, ở cách ghép 2, tại sao chồi ghép 2 cũng ra hoa mặc dù không cần xử lí lạnh?
Lời giải của GV VietJack
Ở cách ghép 2, chồi ghép 2 không được xử lí lạnh nhưng ghép với gốc ghép 2 được xử lí lạnh thì vẫn ra hoa vì “tác nhân xuân hóa” từ gốc ghép 2 đã được vận chuyển sang chồi ghép 2 và kích thích sự ra hoa của chồi ghép 2. Chọn A.
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi biến cố X: “Phác đồ A chữa khỏi bệnh” và biến cố Y: “Phác đồ A gây tác dụng phụ nghiêm trọng”. Ta có \(P\left( X \right) = 0,6\) và \(P\left( Y \right) = 0,05\).
Gọi biến cố M: “Phác đồ B chữa khỏi bệnh” và biến cố N: “phác đồ B gây tác dụng phụ nghiêm trọng”. Ta có \(P\left( M \right) = 0,7\) và \(P\left( N \right) = 0,1\).
Xác suất sử dụng phác đồ A gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(P\left( Y \right) = 0,05\) và xác suất để chọn được phác đồ A là \(P\left( A \right) = 0,5\) nên xác suất chọn được phác đồ A và bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là \(0,5 \cdot 0,05 = 0,025\).
Xác suất sử dụng phác đồ B gây tác dụng phụ nghiêm trọng là \(P\left( N \right) = 0,1\) và xác suất để chọn được phác đồ B là \(P\left( B \right) = 0,5\) nên xác suất chọn được phác đồ B và bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng là \(0,5 \cdot 0,1 = 0,05\).
Gọi biến C: “Bệnh nhân gặp tác dụng phụ nghiêm trọng” thì \(P\left( C \right) = 0,025 + 0,05 = 0,075\).
Chọn B.
Lời giải
Gọi D là biến cố “bệnh nhân được chữa khỏi bệnh”.
Suy ra \(P\left( D \right) = \frac{1}{2}\left( {P\left( X \right) + P\left( M \right)} \right) = 0,65\).
Gọi \(E\) là biến cố “bệnh nhân không bị tác dụng phụ nghiêm trọng”.
Suy ra \(P\left( E \right) = \frac{1}{2}\left( {P\left( {\overline Y } \right) + P\left( {\overline N } \right)} \right)\)\( = \frac{1}{2}\left( {0,95 + 0,9} \right) = 0,925\).
Vậy xác suất để bệnh nhân chữa khỏi bệnh và không bị tác dụng phụ nghiêm trọng là:
\(P\left( {D \cap E} \right) = P\left( D \right) \cdot P\left( E \right) = 0,60125\). Chọn D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.