Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\) có đồ thị như hình dưới.

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 69
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\) có đồ thị như hình dưới.
Quảng cáo
Trả lời:
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại
Lời giải của GV VietJack
Quan sát đồ thị hàm số trên ta thấy điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \(\left( {2; - 2} \right)\) nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2\). Chọn A.
Câu 3:
Số giá trị nguyên của m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + 2 - 2m = 0\) có 3 nghiệm phân biệt là:
Lời giải của GV VietJack
Ta có \({x^3} - 3{x^2} + 2 - 2m = 0\)\( \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 2 = 2m \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2m\) nên số nghiệm của phương trình \({x^3} - 3{x^2} + 2 - 2m = 0\) (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = 2m\).
Để phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt thì đường thẳng \(y = 2m\) (song song với trục \[Ox\]) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại 3 điểm phân biệt, điều này xảy ra khi và chỉ khi \( - 2 < 2m < 2\) \( \Leftrightarrow \, - 1 < m < 1\); kết hợp với \(m \in \mathbb{Z}\, \Rightarrow \,m = 0\).
Vậy có 1 giá trị nguyên m thoả mãn yêu cầu đề. Chọn B.
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn A
Trạng thái 1 |
Trạng thái 2 |
p1 = 1,013.105 (Pa) V1 T1 = 300 (K) |
p2 = ? V2 = 0,2V1 T2 = 313 (K) |
Có: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{1,{{013.10}^5}.{V_1}}}{{300}} = \frac{{{p_2}.0,2{V_1}}}{{313}} \Rightarrow {p_2} \approx 528448\,\,(\;{\rm{Pa}}).\)
Lời giải
Ta có bảng sau:
Nhóm |
\[\left[ {5;6} \right)\] |
\[\left[ {6;7} \right)\] |
\[\left[ {7;8} \right)\] |
\[\left[ {8;9} \right)\] |
\[\left[ {9;10} \right)\] |
Giá trị đại diện |
\[5,5\] |
\[6,5\] |
\[7,5\] |
\[8,5\] |
\[9,5\] |
Tần số |
2 |
3 |
8 |
15 |
12 |
Giá trị trung bình của bảng số liệu là: \[\overline x = \frac{{5,5.2 + 6,5.3 + 7,5.8 + 8,5.15 + 9,5.12}}{{40}} = 8,3\]. Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.