Câu hỏi:

26/04/2025 112 Lưu

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 74 đến 75

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tứ giác \[ABCD\] nội tiếp đường tròn đường kính \[BD\]. Gọi \[M\], \[N\] lần lượt là hình chiếu vuông góc của \[A\] lên \[BC\]\[BD\], \[P\] là giao điểm của \[MN\] \[AC\]. Biết đường thẳng \[AC\] có phương trình \[x - y - 1 = 0\], \[M\left( {0;4} \right)\], \[N\left( {2;2} \right)\] và hoành độ điểm \[A\] nhỏ hơn \[2\].
v (ảnh 1)
Tọa độ của điểm \[A\] là:    

A. \(\left( {0;\,1} \right)\).                       
B. \(\left( {0;\, - 1} \right)\).                      
C. \(\left( {0\,;\,4} \right)\).                     
D. \(\left( {5\,;\,4} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(MN:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 4 - t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) nên phương trình tổng quát của \[MN\]: \[x + y - 4 = 0\].

Điểm \[P\] là giao điểm của \[MN\] \[AC\] nên \[P\] có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}x - y - 1 = 0\\x + y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{5}{2}\\y = \frac{3}{2}\end{array} \right. \Rightarrow P\left( {\frac{5}{2}\,;\,\frac{3}{2}} \right)\).

Do các tứ giác \[ABMN\],\[ABCD\] là các tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {AMP} = \widehat {ABN} = \widehat {ACD}\).

Lại có \[AM\,{\rm{//}}\,CD\] (cùng vuông góc với \[BC\]) nên \(\widehat {ACD} = \widehat {CAM}\). Suy ra \(\widehat {PAM} = \widehat {PMA}\).

\( \Rightarrow \Delta PAM\) cân tại \[P\]\( \Rightarrow PA = PM\).

Do \(A \in AC:x - y - 1 = 0 \Rightarrow A\left( {a\,;\,a - 1} \right)\) (với \[a < 2\]).

Do \[PA = PM \Leftrightarrow {\left( {a - \frac{5}{2}} \right)^2} + {\left( {a - \frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{25}}{2} \Leftrightarrow {\left( {a - \frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{25}}{4}\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a - \frac{5}{2} = \frac{5}{2}\\a - \frac{5}{2} = - \frac{5}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 5\\a = 0\end{array} \right. \Rightarrow a = 0 \Rightarrow A\left( {0\,;\, - 1} \right)\]. Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(0\).                    
B. \(1\).                    
C. \(2\).                             
D. \(3\).

Lời giải

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {1 + \frac{2}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{1} = 1\).

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 2x + 2} - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 2}}{{\sqrt {{x^2} + 2x + 2} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 + \frac{2}{x}}}{{\sqrt {1 + \frac{2}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} + 1}} = 1\].

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {1 + \frac{2}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} }}{1} = - 1\).

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 2x + 2} + x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x + 2}}{{\sqrt {{x^2} + 2x + 2} - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 + \frac{2}{x}}}{{ - \sqrt {1 + \frac{2}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}} - 1}} = - 1\].

Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận xiên là: \(y = x + 1\)\(y = - x - 1\). Chọn C.

Câu 2

A. 5,28.105 (Pa).      
B. 4,32.105 (Pa).      
C. 5,76.105 (Pa).               
D. 3,90.105 (Pa).

Lời giải

Chọn A

Trạng thái 1

Trạng thái 2

p1 = 1,013.105 (Pa)

V1

T1 = 300 (K)

p2 = ?

V2 = 0,2V1

T2 = 313 (K)

Có: \(\frac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{1,{{013.10}^5}.{V_1}}}{{300}} = \frac{{{p_2}.0,2{V_1}}}{{313}} \Rightarrow {p_2} \approx 528448\,\,(\;{\rm{Pa}}).\)

Câu 3

A. \(h\left( t \right) = - \frac{1}{{40}}{t^4} + \frac{{11}}{{30}}{t^3} + 20\).                    
B. \(h\left( t \right) = - \frac{1}{{40}}{t^4} + \frac{{11}}{{30}}{t^3}\).                            
C. \(h\left( t \right) = \frac{1}{{40}}{t^4} - \frac{{11}}{{30}}{t^3} + 20\).                    
D. \(h\left( t \right) = \frac{1}{{40}}{t^4} - \frac{{11}}{{30}}{t^3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(8,3\).                 
B. \(7,5\).                 
C. \(8,5\).                          
D. \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Nitrogenous bases.                                                           
B. Đường ribose.                              
C. Axit photphoric.                                  
D. Đường deoxyribose.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The dangers of using social media for entertainment.
B. The influence of social media on communication and society.
C. The role of social media in spreading accurate information.
D. Why social media has eliminated face-to-face interaction.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[{C_6}{H_5}OH + C{H_3}COCl{\rm{ }} \to C{H_3}COO{C_6}{H_5} + HCl.\]               
B. \[{C_6}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}COBr{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}COO{C_6}{H_5} + {\rm{ }}HBr.\]                          
C. \[{C_6}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}COO{C_6}{H_5} + {\rm{ }}C{H_3}COOH.\]    
D. \[{C_6}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}COO{C_6}{H_5} + {\rm{ }}{H_2}O.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP