Câu hỏi:

26/04/2025 90

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 85 đến 87

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh a \(A'\) cách đều 3 đỉnh của tam giác \(ABC\). Biết rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\)\(BC\) bằng \(\frac{{3a}}{4}\).

Gọi I là trọng tâm tam giác ABC. Khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng \(AA'\) là:    

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

\(A'\) cách đều 3 đỉnh của tam giác \(ABC\) và tam giác \(ABC\) đều nên trọng tâm I của tam giác ABC là hình chiếu của \(A'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), tức là \(A'I \bot \left( {ABC} \right)\).

 c (ảnh 1)

Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC\), vì I là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(\frac{{AI}}{{AM}} = \frac{2}{3}\).

Do đó, \({\rm{d}}\left( {I,AA'} \right) = \frac{2}{3}{\rm{\;d}}\left( {M,AA'} \right) = \frac{2}{3}{\rm{\;d}}\left( {BC,AA'} \right) = \frac{2}{3} \cdot \frac{{3a}}{4} = \frac{1}{2}a\). Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Độ dài đường cao của hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

\(A'I \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(A'I\)đường cao của hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\).

Ta có \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) nên \(AI = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Tam giác \(A'IA\) vuông tại \(I\) nên\({\rm{\;}}\frac{1}{{{\rm{\;}}{{\rm{d}}^2}\left( {I,AA'} \right)}} = \frac{1}{{A{I^2}}} + \frac{1}{{A'{I^2}}} \Leftrightarrow A'I = a\). Chọn D.

Câu 3:

Thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là:    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là:

\({V_{ABC.A'B'C'}} = A'I \cdot {S_{ABC}} = a \cdot \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\). Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Xét các biến cố:

A: “Lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II”;

B: “Lần thứ hai lấy được quả bóng bàn loại II”.

Xác suất để lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là \(P\left( A \right) = \frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}}\). Chọn D.

Câu 2

Lời giải

Đặt \(0 < \alpha < \pi \) thỏa \(\cos \alpha = \frac{{2024}}{{2025}}.\) Khi đó,

\(\cos \left( {2018x} \right) = \frac{{2024}}{{2025}} \Leftrightarrow \cos \left( {2018x} \right) = \cos \alpha \)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2018x = \alpha + k2\pi \\2018x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}}\\x = - \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

Với \(x \in \left( {0\,;\,2\pi } \right)\), ta có

+ Trường hợp 1: \(0 < \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}} < 2\pi \Leftrightarrow - \frac{\alpha }{{2\pi }} < k < 2018 - \frac{\alpha }{{2\pi }} \Leftrightarrow 0 \le k \le 2017\)

(Vì \(0 < \alpha < \pi \Leftrightarrow \frac{0}{{2\pi }} < \frac{\alpha }{{2\pi }} < \frac{\pi }{{2\pi }} \Leftrightarrow 0 < \frac{\alpha }{{2\pi }} < \frac{1}{2}\)).

Nên có \(2018\) giá trị \(k.\)

+ Trường hợp 2: \(0 < - \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}} < 2\pi \Leftrightarrow \frac{\alpha }{{2\pi }} < k < \frac{\alpha }{{2\pi }} + 2018 \Leftrightarrow 1 \le k \le 2018\).

Nên có \(2018\) giá trị \(k.\)

Dễ dàng thấy các nghiệm ở trường hợp 1 không trùng với nghiệm nào của trường hợp 2.

Vậy phương trình có \(4036\) nghiệm thực thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,2\pi } \right)\). Chọn D.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP