Câu hỏi:

26/04/2025 539

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 88 đến 90

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {3; - 5;7} \right)\), \(B\left( {4; - 3;5} \right)\), \(C\left( {5; - 2;1} \right)\) và điểm \(M\left( { - 1;3;6} \right)\).

Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là:    

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1\,;\,2\,;\, - 2} \right),\,\overrightarrow {AC} = \left( {2\,;\,3\,; - 6} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} \,,\,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 6\,;\,2\,;\, - 1} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = - \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {6\,;\, - 2\,;\,1} \right)\) và đi qua \(A\) nên có phương trình \(6\left( {x - 3} \right) - 2\left( {y + 5} \right) + z - 7 = 0\)\( \Leftrightarrow 6x - 2y + z - 35 = 0\).

Đường thẳng đi qua \(M\) vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] có vectơ chỉ phương \({\vec u_M} = \overrightarrow n = \left( {6\,; - 2\,;\,1} \right)\) nên có phương trình: \(\frac{{x + 1}}{6} = \frac{{y - 3}}{{ - 2}} = \frac{{z - 6}}{1}\). Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Đường thẳng đi qua \(B\) nằm trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đồng thời vuông góc với trục \(Oy\) có vectơ chỉ phương là:    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Gọi \(\overrightarrow u = \left( {x\,;\,y\,;\,z} \right)\) \[\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} \ne 0} \right)\] là vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua \(B\) nằm trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đồng thời vuông góc với trục \(Oy\).

Vì đường thẳng nằm trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) nên \(\overrightarrow u \cdot \overrightarrow n = 0\)\( \Leftrightarrow 6x - 2y + z = 0\) \(\left( 1 \right)\).

Đường thẳng vuông góc với trục \(Oy\) nên: \(\overrightarrow u \cdot \overrightarrow j = 0\)\( \Leftrightarrow y = 0\)    \(\left( 2 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right)\)\(\left( 2 \right)\) suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}z = - 6x\\y = 0\end{array} \right.\). Khi đó, \(\overrightarrow u = \left( {x\,;\,0\,;\, - 6x} \right) = x\left( {1\,;\,0\,;\, - 6} \right)\).

Chọn \(x = 1\) ta có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1\,;\,0\,; - 6} \right)\). Chọn B.

Câu 3:

Gọi \(H\left( {a;b;c} \right)\) là hình chiếu của \(M\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), khi đó \(a + b - c\) bằng    

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}6x - 2y + z - 35 = 0\\\frac{{x + 1}}{6} = \frac{{y - 3}}{{ - 2}} = \frac{{z - 6}}{1}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x - 2y + z = 35\\x + 3y = 8\\y + 2z = 15\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = 1\\z = 7\end{array} \right.\). Suy ra \(H\left( {5\,;\,1\,;\,7} \right)\).

Vậy \(a = 5;b = 1;c = 7 \Rightarrow a + b - c = - 1\). Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Xét các biến cố:

A: “Lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II”;

B: “Lần thứ hai lấy được quả bóng bàn loại II”.

Xác suất để lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là \(P\left( A \right) = \frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}}\). Chọn D.

Câu 2

Lời giải

Đặt \(0 < \alpha < \pi \) thỏa \(\cos \alpha = \frac{{2024}}{{2025}}.\) Khi đó,

\(\cos \left( {2018x} \right) = \frac{{2024}}{{2025}} \Leftrightarrow \cos \left( {2018x} \right) = \cos \alpha \)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2018x = \alpha + k2\pi \\2018x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}}\\x = - \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).\)

Với \(x \in \left( {0\,;\,2\pi } \right)\), ta có

+ Trường hợp 1: \(0 < \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}} < 2\pi \Leftrightarrow - \frac{\alpha }{{2\pi }} < k < 2018 - \frac{\alpha }{{2\pi }} \Leftrightarrow 0 \le k \le 2017\)

(Vì \(0 < \alpha < \pi \Leftrightarrow \frac{0}{{2\pi }} < \frac{\alpha }{{2\pi }} < \frac{\pi }{{2\pi }} \Leftrightarrow 0 < \frac{\alpha }{{2\pi }} < \frac{1}{2}\)).

Nên có \(2018\) giá trị \(k.\)

+ Trường hợp 2: \(0 < - \frac{\alpha }{{2018}} + k\frac{\pi }{{1009}} < 2\pi \Leftrightarrow \frac{\alpha }{{2\pi }} < k < \frac{\alpha }{{2\pi }} + 2018 \Leftrightarrow 1 \le k \le 2018\).

Nên có \(2018\) giá trị \(k.\)

Dễ dàng thấy các nghiệm ở trường hợp 1 không trùng với nghiệm nào của trường hợp 2.

Vậy phương trình có \(4036\) nghiệm thực thuộc khoảng \(\left( {0\,;\,2\pi } \right)\). Chọn D.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP