Câu hỏi:
28/04/2025 3Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 79 đến 80
Một người đang điều khiển xe máy với vận tốc là \(36\,{\rm{km/h}}\)thì phát hiện đèn tín hiệu giao thông chuyển đỏ cách vị trí xe \(80\)m. Ba giây sau đó, xe máy bắt đầu giảm tốc với vận tốc được cho bởi \({v_1}\left( t \right) = at + b\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), \(\left( {a,b \in \mathbb{R},\,\,a < 0} \right)\), trong đó \(t\) là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi xe bắt đầu giảm tốc. Khi xe máy đến vị trí đèn tín hiệu, đèn vẫn còn đỏ và xe dừng hẳn. Sau khi đèn chuyển xanh, xe tiếp tục di chuyển với vận tốc được cho bởi \({v_2}\left( t \right) = m{t^2} + nt\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\), \(\left( {m,n \in \mathbb{R},\,\,m < 0} \right)\), trong đó \(t\) là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đèn bắt đầu chuyển xanh. Cuối cùng, xe máy dừng lại tại một quán ăn trên đường. Biết rằng thời gian xe máy đi từ vị trí đèn tín hiệu đến quán ăn là \(30\) giây và vận tốc lớn nhất trên đoạn đường này là \[54\,{\rm{km/h}}\].
Quảng cáo
Trả lời:
Đổi: \(36\,{\rm{km/h}} = 10\,{\rm{m/s}}\); \(54\,{\rm{km/h}} = 15\,{\rm{m/s}}\).
Sau \(3\) giây khi phát hiện đèn tín hiệu, xe máy đi được quãng đường là: \(10 \cdot 3 = 30\) (m).
Sau đó, xe máy bắt đầu giảm tốc và quãng đường xe máy đi được từ lúc bắt đầu giảm tốc lần thứ nhất đến khi dừng hẳn tại vị trí đèn tín hiệu là: \(80 - 30 = 50\) (m).
Khi xe bắt đầu giảm tốc lần thứ nhất ta có: \({v_1}\left( 0 \right) = a \cdot 0 + b\, = 10\,\,{\rm{m/s}} \Rightarrow b = 10\).
Ta có \[{s_1}\left( t \right) = \int {{v_1}\left( t \right)dt} = \int {\left( {at + b} \right)dt} \,\, = \int {\left( {at + 10} \right)dt} \,\, = \frac{{a{t^2}}}{2} + 10t + {C_1}\,\,\left( {\rm{m}} \right)\].
Theo đề \[{s_1}\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow {C_1} = 0 \Rightarrow {s_1}\left( t \right)\, = \frac{{a{t^2}}}{2} + 10t\,\,\left( {\rm{m}} \right)\].
Khi xe dừng tại vị trí đèn tín hiệu thì thời gian đi được của xe kể từ khi giảm tốc lần thứ nhất là: \[{v_1}\left( t \right) = 0 \Rightarrow at + 10 = 0 \Rightarrow t = \frac{{ - 10}}{a}\,\,\left( {\rm{s}} \right)\].
Ta có: \[{s_1}\left( {\frac{{ - 10}}{a}} \right)\, = 50 \Rightarrow \frac{a}{2} \cdot {\left( {\frac{{ - 10}}{a}} \right)^2} + 10\left( {\frac{{ - 10}}{a}} \right) = 50 \Rightarrow a = - 1 < 0\] (thỏa mãn).
Do đó \[t = \frac{{ - 10}}{{ - 1}} = 10\,\,\left( {\rm{s}} \right)\]. Vậy xe máy dừng hẳn tại vị trí đèn tín hiệu sau \(10\) giây kể từ khi bắt đầu giảm tốc lần thứ nhất. Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Vì thời gian xe máy đi từ vị trí đèn tín hiệu đến quán ăn là \(30\) giây và xe dừng lại tại quán ăn nên \({v_2}\left( {30} \right) = m \cdot {30^2} + n \cdot 30 = 0\)\( \Rightarrow 30m = - n\)\( \Rightarrow 60m = - 2n\).
Theo đề \({v_{2\,\max }} = {v_2}\left( {\frac{{ - n}}{{2m}}} \right) = m \cdot {\left( {\frac{{ - n}}{{2m}}} \right)^2} + n \cdot \frac{{ - n}}{{2m}} = 15\)
\( \Rightarrow {n^2} + 60m = 0\)\( \Rightarrow {n^2} - 2n = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 0\,\,(l)\\n = 2\,(n) \Rightarrow m = \frac{{ - 1}}{{15}}\,\,(n)\end{array} \right.\).
\( \Rightarrow {v_2}\left( t \right) = \frac{{ - 1}}{{15}}{t^2} + 2t\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right) \Rightarrow {s_2}\left( t \right) = \int {{v_2}\left( t \right)dt} = \frac{{ - {t^3}}}{{45}} + {t^2} + {C_2}\)
Theo đề: \[{s_2}\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow {C_2} = 0 \Rightarrow {s_2}\left( t \right)\, = \frac{{ - {t^3}}}{{45}} + {t^2}\,\left( {\rm{m}} \right)\].
Do đó, khoảng cách từ vị trí đèn tín hiệu đến vị trí quán ăn là: \({s_2}\left( {30} \right) = 300\) (m). Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
Câu 6:
Of all the courses I have taken, this one is the hardest but most interesting.
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 1)
ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Chính tả
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 3)
(2025) Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 2)
(2025) Đề minh họa Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án ( Đề 8)
Đề thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2025 có đáp án (Đề 4)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận