Câu hỏi:
30/04/2025 1,080Xét hai gene nằm trên nhiễm sắc thể số 21: Gene thứ nhất có 3 allele (A1, A2, A3), gene thứ hai có 2 allele (B1, B2). Một gia đình đều có bố mẹ bình thường, sinh được một đứa con bị hội chứng Down thể Trisomy 21. Bằng kĩ thuật di truyền người ta phân tích và xác định được sự có mặt của các allele thuộc gene thứ nhất trong tế bào sinh dưỡng của từng người, kết quả được mô tả ở bảng sau đây. Dấu “+” là có allele, “-” là không có allele trong tế bào.
Allele |
Bố |
Mẹ |
Con |
A1 |
+ |
+ |
+ |
A2 |
- |
+ |
+ |
A3 |
+ |
- |
+ |
Dựa vào kết quả ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng?
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn C
Xét gene thứ nhất:
-Kiểu gene của bố là: A1A3
- Kiểu gene của mẹ là A1A2
- Kiểu gene của con là A1A2A3
Vì kiểu gene của con gồm 3 allele khác nhau nên chắc chắn quá trình giảm phân của bố và mẹ không xảy ra rối loạn trong giảm phân II.
Do đó:
A sai vì người con bị hội chứng Down có 3 NST số 21 nên tế bào sinh dưỡng của người con có 47 NST;
B sai vì sự phát sinh bệnh của người con không do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân II.
C đúng: sự phát sinh bệnh của người con do rối loạn sự phân li cặp nhiễm sắc thể 21 trong giảm phân I của bố hoặc mẹ
D sai vì
+ Nếu rối loạn GP I ở bố thì bố tạo giao tử B1B2; mẹ GP bình thường tạo giao tử B2 => kiểu gen của con là B1B2B2
+ Nếu rối loạn GP I ở mẹ thì mẹ tạo giao tử B2B2; bố GP bình thường tạo giao tử B2 hoặc B1 => kiểu gen của con là B1B2B2 hoặc B2B2B2.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: |
2 |
, |
6 |
0 |
Loài ưu thế là loài E với số cá thể là 2138.
Giá trị trung bình= tổng số cá thể/Số loài= (350+254+650+2138+900)/6 =4932/6= 822
Độ phong phú của loài ưu thế so với giá trị trung bình = 2138/822= 2,600793
Đáp án là: 2,60
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
a |
Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. |
Đ |
|
b |
Kết quả của phép lai 2 chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gene trong quá trình giảm phân của cơ thể đem lai với con ♀ F1-1. |
|
S |
c |
Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở con ♂ F1-1. |
Đ |
|
d |
Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2. |
|
S |
Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt (Bv/Bv) x ♀ thân đen, cánh dài (bV/bV) thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài (Bv/bV)
Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau.
Û ♀ F1 (Bv/bV) x ♂(bv/bv) → 4 loại kiếu hình với tỉ lệ khác nhau. Con F1 cho 4 loại giao tử khác nhau = có HVG
Phép lai 3: ♀ F1-1 (Bv/bV) x ♂ F1-1 (Bv/bV) thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1. →
+ PL2: đã chứng minh con cái ♀ F1-1 (Bv/bV) cho 4 loại giao tử
+ Chứng tỏ con ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½ thì đời con mới có 3 KH: 1:2:1
Kết luận
a) ĐÚNG
Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. → đúng. Chứng minh từ PL1, PL2, PL3.
b) SAI
Phép lai 1 giúp xác định được tính trội lặn =>♂ thân đen, cánh cụt là cơ thể mang 2 tính trạng lặn chỉ tạo 1 loại giao →Fa có 4 loại kiểu hình, do đó ♀ F1-1 xảy ra hoán vị gene chứ không phải cơ thể đem lai với nó → b Sai.
c) ĐÚNG
Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1. → đúng.
d) SAI
Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2. → Khác:
+ Biết PL2: ♀ F1-1 (Bv/bV) cho 4 loại giao tử
+ ♂ F1-1 (Bv/bV) cho 2 loại giao tử bằng nhau Bv = bV = ½
=> Nên KQ PL này khác với PL2→ d sai
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 88)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận