Câu hỏi:
08/05/2025 52Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Economic Inequality: The Global Crisis
Inequality, both within and between countries, has become one of the most pressing challenges of our time. Economic inequality (7) ______ the disparity in (8) ______ and wealth between individuals, communities, and nations. This inequality has been steadily increasing over the past (9) ______ decades.
Key Issues:
• In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) ______ share of national wealth.
• At the same time, millions of people around the world live in extreme poverty, unable to meet even their basic needs.
Proposed Solutions:
• Governments must implement progressive tax systems to (11) ______ wealth more fairly.
• We must promote equal access to education, healthcare, and job opportunities, particularly for marginalized groups.
The time has come for us to challenge the status quo. Everyone deserves a fair chance to succeed, (12) ______ their background or socio-economic status.
Câu hỏi trong đề: Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 18) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về cụm động từ
A. refer to (ph.v): đề cập đến, nói đến, nhắc đến, ám chỉ (dùng khi đưa ra định nghĩa về một khái niệm nào đó)
B. adhere to (ph.v): tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)
C. put aside (ph.v): tiết kiệm, để dành; gác lại, gạt sang một bên
D. run against (ph.v): phản đối; đối đầu, cạnh tranh với ai (trong cuộc bầu cử hoặc thi đấu...)
Dịch: Bất bình đẳng kinh tế đề cập đến sự chênh lệch về...
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - từ cùng trường nghĩa
A. earnings /ˈɜːnɪŋz/ (n): số tiền mà một người được trả cho công việc họ làm
B. salary /'sæləri/ (n): tiền lương (được trả hằng tháng, hằng năm, không phụ thuộc vào thời gian làm việc, mang tính cố định, lâu đài)
C. income /ˈɪnkʌm/ (n): thu nhập (tổng các khoản tiền mà một người/gia đình/công ty/quốc gia kiếm được từ nhiều nguồn khác nhau như tiền lương, lợi nhuận đầu tư, lãi ngân hàng...)
D. wage /weɪdӡ/ (n): tiền công (thường trả theo tuần, ngày, giờ, thỏa thuận dựa trên giờ làm việc hoặc lượng công việc hoàn thành, không mang tính cố định, lâu dài)
Dịch: Bất bình đẳng kinh tế đề cập đến sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia.
Chọn C.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
A. few + N(s/es): rất ít, hầu như không có
B. a few + N(s/es): một vài, một ít
C. little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không có
D. a little + N(không đếm được): một chút, một ít
- Ta thấy sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều ‘decades’ → loại C, D.
- Ta có cụm trạng từ chỉ thời gian thường dùng: over the past few months/ years/ decades/... - trong vài tháng/ năm/ thập kỷ/... qua
Dịch: Trong vài thập kỷ qua, tình trạng bất bình đẳng này ngày càng diễn biến trầm trọng.
Chọn A.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
A. disillusioned /ˌdɪsɪˈluːʒnd/ (adj): thất vọng, vỡ mộng (miêu tả cảm xúc con người)
B. hysterical /hɪ'sterɪkl/ (adj): quá kích động, cuồng loạn (miêu tả cảm xúc con người)
C. disproportionate /ˌdɪsprəˈpɔːʃənət/ (adj): không cân đối, không cân xứng
D. confrontational /ˌkɒnfrʌnˈteɪʃənl/ (adj): có xu hướng giải quyết vấn đề một cách hung hăng; thù địch, hay tranh cãi (miêu tả cảm xúc con người)
Dịch: Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay nắm giữ phần lớn tài sản quốc gia.
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
A. recap /ˈriːkæp/ (v): tóm tắt lại, nhắc lại
B. reconcile /'rekənsaɪl/ (v): giải hoà, hoà giải, làm cho hoà thuận
C. redistribute /ri:dɪ'strɪbju:t/ (v): phân phối lại
D. reevaluate /ri: ɪ'væljueɪt/ (v): đánh giá lại
Dịch: Các chính phủ cần áp dụng hệ thống thuế lũy tiến để phân phối lại của cải một cách công bằng hơn.
Chọn C.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
A. contrary to + danh từ/cụm danh từ: trái ngược với
B. regardless of + danh từ/cụm danh từ: bất kể, cho dù, không kể đến
C. provided that + clause (S + V): với điều kiện là, miễn là
D. even if + clause (S + V): thậm chí nếu, ngay cả khi
- Ta thấy sau chỗ trống là cụm danh từ ‘their background or socio-economic status’.
→ loại C, D.
Dịch: Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể họ có xuất thân hay địa vị kinh tế như thế nào.
Chọn B.
Bài hoàn chỉnh:
Economic Inequality: The Global Crisis
Inequality, both within and between countries, has become one of the most pressing challenges of our time. Economic inequality refers to the disparity in income and wealth between individuals, communities, and nations. This inequality has been steadily increasing over the past few decades.
Key Issues:
• In many countries, the wealthiest 1% of the population controls a disproportionate share of national wealth.
• At the same time, millions of people around the world live in extreme poverty, unable to meet even their basic needs.
Proposed Solutions:
• Governments must implement progressive tax systems to redistribute wealth more fairly.
• We must promote equal access to education, healthcare, and job opportunities, particularly for marginalized groups.
The time has come for us to challenge the status quo. Everyone deserves a fair chance to succeed, regardless of their background or socio-economic status.
Dịch bài đọc:
Bất Bình Đẳng Kinh Tế: Cuộc Khủng Hoảng Toàn Cầu
Bất bình đẳng, cả trong phạm vi một quốc gia lẫn giữa các quốc gia, đã trở thành một trong những thách thức cấp bách nhất của thời đại. Bất bình đẳng kinh tế đề cập đến sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Trong vài thập kỷ qua, tình trạng này ngày càng diễn biến trầm trọng.
Những vấn đề chính:
• Tại nhiều quốc gia, 1% dân số giàu có nhất hiện nay đang nắm giữ phần lớn tài sản quốc gia.
• Trong khi đó, hàng triệu người trên thế giới vẫn đang sống trong cảnh nghèo đói cùng cực, thậm chí không thể đáp ứng các nhu cầu cơ bản.
Giải pháp đề xuất:
• Chính phủ cần áp dụng hệ thống thuế lũy tiến để phân phối lại của cải một cách công bằng hơn.
• Cần thúc đẩy cơ hội tiếp cận bình đẳng với giáo dục, y tế và việc làm, đặc biệt đối với các nhóm yếu thế trong xã hội.
Đã đến lúc chúng ta phải chống lại hiện trạng này. Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể họ có xuất thân hay địa vị kinh tế như thế nào.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following is NOT mentioned as a reason for preserving cultural heritage?
Câu 4:
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best arrangement of sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Tam: Oh, I was working as a volunteer at our local centre for community development.
b. Kim: Ah, I see. How did you become a volunteer there?
c. Kim: Hi Tam. I went to your house at 9 a.m., but you weren’t there.
Câu 6:
a. Jolie: Yes, I’ve set up different bins for plastics, paper, and organic waste.
b. Nicholas: What do you think about the new recycling program in our city?
c. Nicholas: Have you started separating your waste at home?
d. Jolie: I think it’s a great initiative! It encourages everyone to be more eco-friendly.
e. Nicholas: That’s impressive! I should start doing that too.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận