Câu hỏi:

08/05/2025 642 Lưu

a. Another issue is that it weakens the immune system, making the body more susceptible to illnesses.

b. Staying up late can have numerous negative effects on not only physical but also mental health.

c. In conclusion, while occasional late nights may seem harmless, consistently staying up late can significantly harm overall well-being.

d. It can also negatively affect mood, increasing stress and irritability over time.

e. One major consequence is the disruption of the body’s natural sleep cycle, leading to fatigue and poor concentration during the day.

A. d-a-b-e-c  
B. b-e-a-d-c   
C. a-d-e-b-c  
D. e-d-a-b-c

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Staying up late can have numerous negative effects on both physical and mental health.

e. One major consequence is the disruption of the bodys natural sleep cycle, leading to fatigue and poor concentration during the day.

a. Another issue is that it weakens the immune system, making the body more susceptible to illnesses.

d. It can also negatively affect mood, increasing stress and irritability over time.

c. In conclusion, while occasional late nights may seem harmless, consistently staying up late can significantly harm overall well-being.

Dịch:

b. Thức khuya có thể gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến cả sức khỏe thể chất và tinh thần.

e. Một hậu quả nặng đó là làm gián đoạn chu kỳ ngủ tự nhiên của cơ thể, dẫn đến mệt mỏi và giảm tập trung trong ngày.

a. Một vấn đề khác là thức khuya làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ mắc bệnh hơn.

d. Thức khuya cũng có thế ảnh hưởng tiêu cực đến tâm trạng, làm tăng căng thẳng và dễ cáu gắt theo thời gian.

c. Kết luận, mặc dù thỉnh thoảng thức khuya có vẻ như vô hại, nhưng duy trì thói quen này thường xuyên có thể gây tổn hại đáng kể đến sức khỏe tổng thể.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. the financial benefits of purchasing items at discounted prices
B. a method of saving money by only shopping during major sales events
C. a strategy used by retailers to attract customers through discounts and promotions
D. the emotional satisfaction gained from shopping, especially when finding great deals

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Cụm từ ‘retail therapy’ trong đoạn 1 có nghĩa là ______.

A. lợi ích về mặt tiền nong từ việc mua hàng được giảm giá

B. một phương pháp tiết kiệm tiền bằng cách chỉ mua sắm trong các đợt giảm giá lớn

C. một chiến lược mà các nhà bán lẻ sử dụng để thu hút khách hàng thông qua giảm giá và khuyến mãi

D. sự thỏa mãn về mặt cảm xúc khi mua sắm, đặc biệt là khi tìm được món hời

- retail therapy /ˌriːteɪl ˈθerəpi/ (n) = the act of going shopping and buying things in order to make yourself feel more cheerful (Oxford): liệu pháp mua sắm

→ Cụm từ này dùng để mô tả việc săn hàng giảm giá không chỉ đơn thuần là để tiêu dùng (“transcends mere consumerism”), mà còn mang lại cảm giác vui vẻ, hào hứng cho người mua sắm.

Chọn D.

Lời giải

Kiến thức về giới từ

- bombard /bɒmˈbɑːd/, /bɑːmˈbɑːrd/ (v): tấn công tới tấp bằng cách bắn phá, ném bom (nghĩa đen); cung cấp quá nhiều thông tin, câu hỏi,... làm ai ngộp thở (nghĩa bóng).

- Ta có cụm từ: bombard sb/sth with sth, dạng bị động: sb/sth be bombarded with sth.

Dịch: Bạn đã chán ngấy cảnh bị ngập trong vô vàn thông tin bạn không quan tâm?

Chọn A.

Câu 3

A. It defines the identity of communities.
B. It strengthens identity.
C. It supports the richness of cultural variety.    
D. It educates succeeding generations.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP