Câu hỏi:

15/05/2025 16

Nguồn gốc của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Hướng dẫn:

Trong tế bào mỗi cặp NST tồn tại thành các cặp, gồm 2 chiếc. Trong đó, mỗ chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.

Trong quá trình thụ tinh, giao tử từ bố cho 1 chiếc và giao tử từ mẹ cho 1 chiếc → cặp NST.

Còn NST kép là cặp NST gồm hai chromatide giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Người ta phân lập được 5 thể đột biến liên quan đến operon trp. Tiến hành phân tích DNA của các thể đột biến, người ta thấy mỗi chủng mang 1 trong 5 đột biến sau: trpR- ,trpO-, trpP-, trpE-  trpC- (các đột biến này đều là các đột biến mất chức năng). Tiến hành phân lập đoạn DNA mang operon trp từ mỗi thể đột biến (gọi là thể cho) và biến nạp đoạn DNA này vào các thể đột biến khác tạo ra chủng lưỡng bội từng phần (gọi là thể nhận). Sau đó, các thể nhận được nuôi trên môi trường tối thiểu không chứa amino acid tryptophan. Sự sinh trưởng của các thể nhận được thể hiện ở bảng sau.

Thể nhận

Thể cho

M1

M1

M1

M1

M1

M1

?

+

+

+

+

M1

?

?

-

-

+

M1

?

?

?

+

+

M1

?

?

?

?

+

M1

?

?

?

?

?

Chú thích: (?) là kết quả không mô tả, (+) sinh trưởng, (-) không sinh trưởng

a) Trong điều kiện môi trường không có amino acid tryptophan, các thể đột biến trpR-trpO- sẽ có khả năng sinh trưởng.

b) Thể đột biến trpR-  có khả năng sinh trưởng trong điều kiện môi trường không có amino acid tryptophan.

c) Thể đột biến trpE-trpC- không thể sinh trưởng trong điều kiện môi trường không có amino acid tryptophan.

d) Khi biến nạp DNA của thể M1 vào các thể đột biến còn lại thì các chủng lưỡng bội đều có khả năng sinh trưởng.

Xem đáp án » 15/05/2025 32

Câu 2:

Trong kỳ đầu, nhiệm sắc thể có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án » 15/05/2025 31

Câu 3:

Khi nói về nhân tố tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 15/05/2025 31

Câu 4:

Lượng đường trong máu của một người mắc bệnh đái tháo đường và một người không mắc bệnh có cùng khối lượng được theo dõi trong khoảng thời gian 12 giờ. Cả hai đều ăn một bữa giống hệt nhau và thực hiện 1 giờ tập thể dục giống nhau. Theo dõi biến đổi lượng glucose của hai người A và B thu được kết quả biểu hiện qua sơ đồ bên.

Thời điểm W; Hormone X; Thời điểm Y

a) Từ sơ đồ trên có thể rút ra kết luận A là người bình thường, B là người bị bệnh.

b) Tại thời điểm X, trong cơ thể người B sản sinh ra nhiều insulin nên đã điều tiết làm giảm lượng đường trong máu.

c) Vào thời điểm Y, cả A và B sản sinh ra nhiều insulin. Vì vậy, làm lượng đường trong máu bị giảm do gan và cơ bắp tăng cường hấp thụ glucose.

d) Tại thời điểm Z, B nhận glucagon. Glucagon làm tăng lượng đường trong máu bằng cách phân hủy glycogene dự trữ thành Glucose và giải phóng chúng vào máu.

Xem đáp án » 15/05/2025 30

Câu 5:

Điều không đúng khi nói về plasmid là

Xem đáp án » 15/05/2025 25

Câu 6:

Ở đậu Hà Lan, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Xem đáp án » 15/05/2025 23

Câu 7:

Trong hồ nước có diện tích 2000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể vịt trời, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 2 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 4500.

Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 8%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo tính theo phần trăn của quần thể là bao nhiêu? (Tính làm trong đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Xem đáp án » 15/05/2025 23
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay