Cho các thông tin sau đây
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4)
B. (1) và (4).
C. (2) và (4)
D. (2) và (3).
Câu hỏi trong đề: Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án D
Ở sinh vật nhân sơ , phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời nhưng ở sinh vật nhân thực, mARN được tạo ra còn phải trải qua quá trình hoàn thiện, cắt bỏ intron nối exon gắn các đầumũ rồi mới tham gia dịch mã, do đó (1) chỉ có ở nhân sơ và (4) chỉ có ở nhân thực
Axit amin đầu tiên của chuỗi polypeptid được tổng hợp ở cả nhân sơ và nhân thực đều bị cắt bỏ
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể
B. Tham gia vào hình thành lòai
C. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen
D. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần
Lời giải
Đáp án A
Chỉ cần có thể biến đổi vốn gen của quần thể ( tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc cả 2) thì được coi là nhân tố tiến hóa
Câu 2
A. Thể đồng hợp
B. Alen trội
C. Alen lặn
D. Thể dị hợp
Lời giải
Đáp án B
Đó là chọn lọc chống lại alen trội do chọn lọc qua kiểu hình mà alen trội thì biểu hiện trực tiếp ra kiểu hình và sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh ra khỏi môi trường
Câu 3
A. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
B. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng kiểu gen.
C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.
D. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
D. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 25 và 900
B. 150 và 5400
C. 150 và 900
D. 65 và 390
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Sự co ngắn và đóng xoắn ở kì đầu của phân bào I.
B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.
C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của phân bào I.
D. Sự sắp xếp của các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng của thoi vô sắc trong phân bào I.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.