Câu hỏi:
07/03/2020 296Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb × AaBB. (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb (6) AaaaBBbb × aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
(3) → 2 x 1 = 2 loại kiểu hình => loại.
(1): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(2): số kiểu gen: 4 x 4 = 16 => loại
(4): số kiểu gen: 3 x 4 = 12, số kiểu hình: 2 x 2 = 4
(5): số kiểu gen: 2 x 4 = 8 => loại
(6): số kiểu gen: 2 x 3 = 6 => loại
=> Phép lai: (1), (4)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
Câu 2:
Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotid tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit Dạng đột biến xảy ra với gen S là:
Câu 3:
Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 3:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen là:
Câu 4:
Điều nào sau đây chỉ có ở gen ở sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ?
Câu 6:
Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
về câu hỏi!