Các động vật sống ở sa mạc như chuột túi có khả năng duy trì cơ thể trong điều kiện thiếu nước thông qua sự thích nghi cao của thận. Để loại bỏ chất thải mà không mất nước, các loài đã phát triển các cơ chế cô đặc nước tiểu. Có hai loại nephron Hình A, là miền vỏ (C) và nephron cận tủy (JM). Tỉ lệ của hai loại nephron khác nhau giữa các động vật. Bảng B thể hiện môi trường sống của mỗi loài động vật và nồng độ urê trong nước tiểu. Hình C thể hiện tỉ lệ cận tủy/miền vỏ (số lượng của nephron JM/số lượng nephron C) của mỗi loài động vật.


a. Tỷ lệ JM/C khác nhau ở các loài giúp đánh giá mức độ cô đặc của nước tiểu.
b. Lạc đà có nước tiểu cô đặc hơn chuột túi.
c. Chuột túi có tỷ lệ JM/C cao nhất, linh dương có tỷ lệ JM/C thấp nhất.
d. Nồng độ ure nước tiểu tỷ lệ thuận với tỷ lệ JM/C ở tất cả các loài.
Các động vật sống ở sa mạc như chuột túi có khả năng duy trì cơ thể trong điều kiện thiếu nước thông qua sự thích nghi cao của thận. Để loại bỏ chất thải mà không mất nước, các loài đã phát triển các cơ chế cô đặc nước tiểu. Có hai loại nephron Hình A, là miền vỏ (C) và nephron cận tủy (JM). Tỉ lệ của hai loại nephron khác nhau giữa các động vật. Bảng B thể hiện môi trường sống của mỗi loài động vật và nồng độ urê trong nước tiểu. Hình C thể hiện tỉ lệ cận tủy/miền vỏ (số lượng của nephron JM/số lượng nephron C) của mỗi loài động vật.
a. Tỷ lệ JM/C khác nhau ở các loài giúp đánh giá mức độ cô đặc của nước tiểu.
b. Lạc đà có nước tiểu cô đặc hơn chuột túi.
c. Chuột túi có tỷ lệ JM/C cao nhất, linh dương có tỷ lệ JM/C thấp nhất.
d. Nồng độ ure nước tiểu tỷ lệ thuận với tỷ lệ JM/C ở tất cả các loài.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng. Vì:
Khi tỷ lệ JM/C cao → Lượng nephron cận tủy nhiều → Nephron cận tủy có quai henle dài → Tăng tái hấp thu nước - Nước tiểu cô đặc hơn.
Khi tỷ lệ JM/C thấp → Lượng nephron vỏ nhiều → Nephron có quai henle ngắn → Tái hấp thu nước được ít hơn → Nước tiểu ít cô đặc hơn.
b) Sai. Vì: Chuột túi có tỷ lệ JM/C cao nhất, nên nước tiểu cô đặc hơn các loài khác.
c) Sai. Vì: Chuột túi có tỷ lệ JM/C cao nhất, hải ly có tỷ lệ JM/C thấp nhất.
Theo hình 6.1C, chuột túi có nồng độ ure nước tiểu là 5500 mOsm/L thì tỷ lệ JM/C ở mức , trong khi đó hải ly có nồng độ ure nước tiểu là 520 mOsm/L, tương ứng với tỷ lệ JM/C ở mức
.
d) Sai. Vì: Theo hình 6.1C, cùng 1 nồng độ ure nước tiểu có thể có những loài có tỷ lệ JM/C khác nhau.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi x là sản lượng của sinh vật sản xuất.
Sản lượng của loài B = Sản lượng của loài L = kcal/m²/năm.
Sản lượng của loài K là = kcal/m²/năm.
Sản lượng của loài H = kcal/m²/năm.
Sản lượng của loài C là = kcal = 800 kcal/m²/năm.
=> x = kcal/m²/năm = 6,61 nghìn kcal/m²/năm.
Lời giải
Đáp án D
Hướng dẫn:
Người ta tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất Somatostatin - hormone trong não có chức năng điều hòa hormone sinh trưởng và insulin đi vào máu
Người ta ứng dụng công nghệ gene để gắn gene này vào DNA plasmid và đưa vào vi khuẩn E.coli.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.