Biểu đồ dưới cho thấy sự thay đổi của áp suất trong phổi khi hít thở.
Một người bị đuối nước nhưng kịp thời được anh cứu hộ cứu lên. Anh cứu hộ thực hiện CPR (hà hơi thổi ngạt - hồi sức tim phổi).

a) Ở giai đoạn thở vào, các cơ liên sườn co và cơ hoành dãn, làm thể tích khoang ngực mở rộng ra.
b) Ở bước thở ra, các cơ liên sườn và cơ hoành giãn và sự đàn hồi của phổi.
c) Khi thực hiện hà hơi thổi ngạt, người cứu hộ sẽ thổi hơi vào phổi của người bị đuối nước. Quá trình tiếp nhận khí của người đuối nước hoàn toàn là một quá trình chủ động.
d) Do tính đàn hồi của phổi, phổi co lại, không khí bị đẩy ra ngoài, thể tích phổi giảm và áp suất trong phổi giảm xuống.
Biểu đồ dưới cho thấy sự thay đổi của áp suất trong phổi khi hít thở.
Một người bị đuối nước nhưng kịp thời được anh cứu hộ cứu lên. Anh cứu hộ thực hiện CPR (hà hơi thổi ngạt - hồi sức tim phổi).
a) Ở giai đoạn thở vào, các cơ liên sườn co và cơ hoành dãn, làm thể tích khoang ngực mở rộng ra.
b) Ở bước thở ra, các cơ liên sườn và cơ hoành giãn và sự đàn hồi của phổi.
c) Khi thực hiện hà hơi thổi ngạt, người cứu hộ sẽ thổi hơi vào phổi của người bị đuối nước. Quá trình tiếp nhận khí của người đuối nước hoàn toàn là một quá trình chủ động.
d) Do tính đàn hồi của phổi, phổi co lại, không khí bị đẩy ra ngoài, thể tích phổi giảm và áp suất trong phổi giảm xuống.
Quảng cáo
Trả lời:

a) Sai. Vì: Ở giai đoạn thở vào, các cơ liên sườn và cơ hoành co, làm thể tích khoang ngực mở rộng ra → Tăng thể tích của phổi → Làm giảm dần áp suất bên trong phổi, tạo áp suất âm ( watercm: áp suất thấp hơn áp suất khí quyển) → Tạo động lực để không khí bên ngoài tràn vào → Không khí tràn vào làm tăng dần áp suất trong phổi đến mức bình thường (
watercm).
b) Đúng. Vì: Ở bước thở ra, các cơ liên sườn và cơ hoành giãn và sự đàn hồi của phổi (ở trạng thái bình thường, thở ra là quá trình thụ động, không có cơ nào co), làm thu hẹp thể tích khoang ngực (quay về thể tích bình thường) → Giảm thể tích của phổi (quay về thể tích bình thường) → Tăng dần áp suất trong phổi lên đến gần watercm → Đẩy không khí đi ra bên ngoài qua đường mũi → Áp suất phổi giảm dần đến mức bình thường
watercm.
c) Sai. Vì: Khi thực hiện hà hơi thổi ngạt, người cứu hộ sẽ thổi hơi vào phổi của người bị đuối nước. Quá trình tiếp nhận khí của người đuối nước hoàn toàn là một quá trình thụ động, không khí tràn vào phổi, tăng thể tích phổi và tăng áp suất nên đồ thị đi lên. d) Sai. Vi: Do tính đàn hồi của phổi, phổi co lại, không khí bị đẩy ra ngoài, thể tích phổi giảm và áp suất trong phổi tăng lên (vì lúc thở ra thì giảm thể tích phổi. Khi giảm thể tích phổi thì áp suất sẽ tăng lên).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Tổng năng lượng của cá mương: .
- Tổng năng lượng của giáp xác: .
- Tổng năng lượng của cá mè trắng: .
Lời giải
Đáp án B
- Đối với quần thể của gene có nhiều allele. Khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số allele được tính từ allele lặn nhất đến allele trội nhất.
- Tổng kiểu hình máu A và máu O
tạo thành một nhóm cân bằng. Vì tổng tỉ lệ của kiểu hình máu A và máu O là
.
- Sau khi tìm được tần số allele thì mới tiến hành làm các nội dung theo yêu cầu của bài toán.
Tần số các allele:
- Có 25% người máu O .
- Người máu B và máu O có tổng tỉ lệ = 24% + 25% = 49% = 0,49.
. Vì tần số
cho nên suy ra
.
- Vì tổng tần số của các allele Tần số
.
Tần số của các allele là:
.
- Tần số và
cho nên người máu A có tỉ lệ kiểu gene là
.
Trong số những người có máu A, người thuần chủng chiếm tỉ lệ
.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3 trong cây cũng tăng.
B. Cường độ hô hấp tăng thì lượng NH3 trong cây giảm.
C. Việc tăng giảm của quá trình hô hấp và lượng NH3 trong cây không liên quan đến nhau.
D. Cường độ hô hấp tăng thì lượng protein trong cây giảm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. tạo dòng thuần, chọn lọc ra tổ hợp gene mong muốn, cho lai giữa các dòng cá thể thuộc các dòng khác nhau cá thể tạo ra từ các phép lai là giống thuần.
B. tạo dòng thuần, cho lai giữa các dòng và chọn lọc ra tổ hợp gene mong muốn, cá thể được chọn cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần.
C. chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các các thể được chọn tạo ra con lai từ đó chọn lọc ra tổ hợp gene mong muốn đó chính là giống thuần.
D. chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các cá thể và con lai tạo ra trong các phép lai, cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.