PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa.
a) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 
b) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ 
c) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, allele a có tần số 
d) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gene AA chiếm tỉ lệ 
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa.
a) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ
b) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ
c) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, allele a có tần số
d) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gene AA chiếm tỉ lệ
Quảng cáo
Trả lời:
Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
Tần số tương đối của các allele trong quần thể ở thế hệ xuất phát là:
A = 0,36 + 0,48 2 = 0,6 →
.
Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là 0,36AA : 0,48Aa: 0,16aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
a) Đúng. Vì: Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay → cây Aa chiếm tỉ lệ
.
b) Đúng. Vì: Tần số tương đối của allele a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là hay
Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là .
c) Sai. Vì: Ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số allele = tần số allele ở giai đoạn này mới nảy mầm F4.
Tần số allele a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là .
d) Đúng. Vì: Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: .
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: .
Giai đoạn mới nảy mầm F3 là: .
Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: .
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
4: Bắt đầu quá trình quang hợp tạo oxygen và tiến hoá hô hấp hiếu khí, diễn ra trong đại nguyên sinh (khoảng 3,5 tỷ năm trước).
3: Khủng long tiếp tục phát triển ở đầu kỉ, trong kỉ Trias (khoảng 250 triệu năm trước).
1: Côn trùng và thực vật hạt kín phát triển mạnh mẽ vào kỉ Jura và kỉ Kreta (khoảng 200 triệu năm trước).
2: Sự tuyệt chủng của nhiều thực vật, động vật có vú lớn và các loài chim diễn ra vào cuối kỷ Kreta, khi sự kiện tuyệt chủng lớn xảy ra khoảng 65 triệu năm trước, dẫn đến sự tuyệt chủng của khủng long và nhiều loài khác.
Lời giải
a) Đúng. Do bị mất nhiều nước nên thể tích máu giảm đi.
b) Đúng. Vì: John bị mất nước - Giảm thể tích máu → Huyết áp giảm.
Cơ thể cần tăng huyết áp như sau:
+ Khi huyết áp giảm → Kích thích lên thụ thể áp lực ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh → Hưng phấn thần kinh giao cảm → Co mạch máu. (hoặc thể tích máu giảm và huyết áp giảm → Kích thích bộ máy cận quản cầu tăng tiết enzyme renin → tăng chuyển angiotensinogene thành angiotensin II → Co tiểu động mạch.
→ Vì lượng máu giảm, sức cản ngoại vi lớn do co mạch nên thể tích tâm thu giảm.
c) Sai. Vì:
Thể tích máu giảm và huyết áp giảm → Kích thích bộ máy cận quản cầu tăng tiết enzyme renin → Tăng chuyển angiotensinogene thành angiotensin II → Co tiểu động mạch → Làm giảm lượng máu đến thận - Giảm lượng nước tiểu → Nước tiểu rất ít.
Đồng thời, angiotensin II kích thích tuyến thượng thận giải phóng hormone andosteron → Kích thích ống lượn xa và ống góp tăng tái hấp thu ,
được kéo vào máu làm kéo nước theo → Giúp thể tích máu và huyết áp tăng lên nên trong nước tiểu hầu như không có natri.
d) Sai. Vì: Điều cấp bách là làm tăng thể tích máu, duy trì cân bằng nội môi nên truyền chất X là albumin vì albumin có kích thước lớn hơn nên khó đi qua thành mao mạch để vào dịch mô được → Nó sẽ giúp kéo nước từ dịch mô vào máu nhanh hơn → Tăng thể tích máu nhanh hơn.
(muối ăn, đường dễ dàng đi qua thành mao mạch để vào dịch mô nên không kéo nước vào máu nhanh được....)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.