Câu hỏi:
31/05/2025 7Một nghiên cứu được thực hiện ở huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đánh giá vai trò của thực vật với hàm lượng nitrogen có trong đất. Thí nghiệm được tiến hành ở nơi cây rừng đã bị chặt hết, bỏ hoang trong thời gian 2 năm, rừng cây chưa phục hồi. Kết quả nghiên cứu được so sánh với đối chứng là nơi còn rừng và được thể hiện trong biểu đồ bên.
a) Ở nơi mất rừng lượng nitrogen giảm nhanh chóng theo tháng, còn nơi có rừng thì lượng nitrogen trong đất ổn định khoảng 30 kg/ha.
b) Lượng nitrogen nơi mất rừng giảm 30 kg/ha trong vòng 24 tháng.
c) Mất rừng làm lượng mưa tăng nên tốc độ rửa trôi nhanh hơn.
d) Ở nơi không có rừng thì lượng xác động thực vật thấp, chỉ có vi khuẩn cố định nitrogen sống cộng sinh hoạt động nhiều.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng.
b) Sai. Vì: Trong khoảng thời gian 24 tháng lượng nitrogene bị giảm là 20kg/ha
Nơi mất rừng: lượng nitrogen giảm dần từ: 30kg/ha → khoảng 10kg/ha.
Nơi có rừng: lượng nitrogen được duy trì ổn định ở mức 30kg/ha.
c) Sai. Vì: Lượng mưa không phụ thuộc vào có rừng hay không có rừng. Mất rừng làm tốc độ chảy của nước mưa lớn → rửa trôi các chất khoáng trong đất, trong đó có nitrogen.
d) Sai. Vi:
- Nguồn nitrogen trong đất một phần là do xác động, thực vật cung cấp, ở nơi không có rừng thì lượng xác động thực vật thấp → nitrogen trong đất cũng giảm.
- Một phần nitrogen trong không khí được vi khuẩn cố định nitrogen trong đất cố định.
Các vi khuẩn cố định nitrogen có thể sống tự do hoặc cộng sinh với thực vật. Ở nơi mất rừng thì môi trường sống của vi khuẩn cố định nitrogen cũng bị giảm → giảm lượng nitrogen trong đất.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 986
Đã bán 1,1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitrogen đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitrogen đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thệ hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N, Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N.
a) Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.
b) Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch DNA chứa 15N ở mỗi thế hệ.
c) Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Z chiếm
d) Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y chiếm
Câu 2:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gene (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gene trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gene còn lại cho hoa trắng; allele D quy định quả tròn, allele d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gene này phân li độc lập.
Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác cho đời con F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lại thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình trên?
Câu 3:
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điển kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Khi nói về quá trình tiến hoá của sinh giới qua các đại địa chất, có các sự kiện sau:
1. Côn trùng và thực vật hạt kín phát triển.
2. Sự tuyệt chủng của nhiều thực vật, động vật có vú lớn và các loài chim.
3. Khủng long tiếp tục phát triển ở đầu kỉ.
4. Bắt đầu quá trình quang hợp tạo oxygen, tiến hoá hô hấp hiếu khí.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự thời gian từ xa tới gần theo quan niệm hiện đại.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 7:
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa.
a) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ
b) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ
c) Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, allele a có tần số
d) Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gene AA chiếm tỉ lệ
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 94)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận