Câu hỏi:

19/08/2025 105 Lưu

(1,0 điểm). Trên cùng một mặt phẳng bờ chứa tia \(Ox,\) vẽ hai tia \(Oy\)\(Ot\) sao cho \(\widehat {xOy} = 30^\circ ,\)\(\widehat {xOt} = 70^\circ .\) Gọi tia \(Om\) là tia đối của tia \(Ox.\)

a) Kể tên các cặp góc kề bù có trong hình.

b) Gọi \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\). Tính số đo của \(\widehat {yOz}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Kể tên các cặp góc kề bù có trong hình. (ảnh 1)

a) Ta có \(Om\) là tia đối của tia \(Ox\) nên \(\widehat {mOx}\) là góc bẹt.

Ta có các cặp góc kề bù là: \(\widehat {mOt}\)\(\widehat {xOt}\); \(\widehat {mOy}\)\(\widehat {yOx}\).

b)

Kể tên các cặp góc kề bù có trong hình. (ảnh 2)

Ta có: \(\widehat {mOt}\)\(\widehat {xOt}\) là hai góc kề bù nên ta có: \(\widehat {mOt} + \widehat {xOt} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {mOt} = 180^\circ - \widehat {xOt} = 180^\circ - 70^\circ = 110^\circ \).

Lại có \(Oz\) là tia phân giác của \(\widehat {mOt}\) nên \(\widehat {mOz} = \widehat {zOt} = \frac{{\widehat {mOt}}}{2} = 55^\circ \).

\(\widehat {yOt} + \widehat {yOx} = \widehat {xOt}\) (hai góc kề nhau), suy ra \(\widehat {yOt} = \widehat {xOt} - \widehat {yOx = }70^\circ - 30^\circ = 40^\circ \).

Suy ra \(\widehat {zOy} = \widehat {zOt} + \widehat {tOy} = 55^\circ + 40^\circ = 95^\circ \).

Vậy \(\widehat {zOy} = 95^\circ \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(\frac{7}{5} + \frac{5}{7}.\left( { - \frac{7}{{25}}} \right) = \frac{7}{5} + \left( { - \frac{1}{5}} \right) = \frac{6}{5}.\)

b) Ta có: \(\left( { - \frac{3}{4} + \frac{2}{7}} \right):\frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{4} + \frac{5}{7}} \right):\frac{2}{3} = \left( { - \frac{3}{4} + \frac{2}{7}} \right).\frac{3}{2} + \left( { - \frac{1}{4} + \frac{5}{7}} \right).\frac{3}{2}\)

                                                              \( = \left( { - \frac{3}{4} + \frac{2}{7} + \frac{5}{7} - \frac{1}{4}} \right).\frac{3}{2}\)

                                                              \( = \left[ {\left( { - \frac{3}{4} - \frac{1}{4}} \right) + \left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right)} \right].\frac{3}{2}\)

                                                              \( = \left[ { - 1 + 1} \right].\frac{3}{2} = 0.\frac{3}{2} = 0\).

c) \(4.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} + \left| { - \frac{3}{2} + \sqrt {\frac{9}{4}} } \right|:\sqrt {0,25} = 4.\frac{{\left( { - 1} \right)}}{8} + \left| { - \frac{3}{2} + \frac{3}{2}} \right|:0,5 = \frac{{ - 1}}{2} + 0:0,5 = \frac{{ - 1}}{2} + 0 = \frac{{ - 1}}{2}.\)

Câu 2

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Để có căn bậc hai số học thì số đó không âm.

Do đó, số không có căn bậc hai số học là \(\frac{3}{{ - 7}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP