Câu hỏi:

08/06/2025 67

MINDSCAPE EDU: WHERE LEARNING MEETS INNOVATION

     “Before MindScape Edu, I lacked (1) ______ in my studies”, says Sarah Chen, a high school student. Now, she’s thriving with our revolutionary (2) ______ that personalizes education.

     What makes us unique? It starts with our core system, (3) ______ the latest neuroscience research, featuring breakthrough AI technology that works differently for every student. Unlike traditional platforms that stick (4) ______ fixed learning paths, MindScape Edu evolves with you.

     Real success stories prove our impact. “When I started (5) ______ the hang of the analytical tools, my grades improved dramatically”, reports Michael Torres, a college freshman. His experience mirrors thousands of others worldwide.

     The future of education is here! MindScape Edu prompts students (6) ______ innovative approaches. Ready to transform your learning experience? Start your free trial today!

     (Adapted from MindScape Edu Success Stories)

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A. proficience /prəˈfɪʃns/ (n): sự thành thạo, sự thông thạo (ít được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại)

B. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo

C. proficiently /prəˈfɪʃntli/ (adv): một cách thành thạo

D. proficient /prəˈfɪʃnt/ (adj): thành thạo

Trong câu này, sau động từ “lacked” cần một danh từ để làm tân ngữ. “Proficiency” (sự thành thạo) là danh từ, phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch: “Trước khi có MindScape Edu, tôi chưa thực sự thành thạo trong việc học,” Sarah Chen, một học sinh trung học, nói.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có cụm danh từ: educational methodology – phương pháp giáo dục

- Khi muốn thêm tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ này, ta cần đặt tính từ trước từ “educational”.

→ trật tự đúng: adaptive educational methodology

Dịch: Giờ đây, cô ấy đang tiến bộ vượt bậc với phương pháp giáo dục thích ứng mang tính cách mạng của chúng tôi, phương pháp này cá nhân hóa việc học.

Chọn B.

Câu 3:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. incorporating (present participle): kết hợp (dùng làm tính từ hoặc trong thì tiếp diễn)

B. incorporated (past participle): đã được kết hợp (dùng trong câu bị động hoặc thì hoàn thành)

C. incorporates (verb): kết hợp (động từ chia ngôi thứ ba số ít)

D. incorporate (verb): kết hợp (động từ nguyên mẫu)

Câu cần một mệnh đề quan hệ để bổ sung thông tin cho “our core system”, giải thích rằng hệ thống này “kết hợp” các nghiên cứu khoa học mới nhất về thần kinh học. Trong các đáp án, “incorporating” (kết hợp) là một mệnh đề quan hệ rút gọn, phù hợp để bổ nghĩa cho “core system” (hệ thống cốt lõi).

Dịch: Tất cả bắt đầu với hệ thống cốt lõi của chúng tôi, kết hợp nghiên cứu thần kinh học mới nhất, cùng công nghệ AI đột phá hoạt động khác nhau cho mỗi học sinh.

Chọn A.

Câu 4:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. stick to (phr. v): tuân theo, bám vào, giữ vững (nguyên tắc, kế hoạch, quyết định)    

B. stick on (phr. v): dán lên, gắn lên bề mặt gì đó          

C. stick with (phr. v): tiếp tục làm gì, gắn bó với ai/cái gì                                        

D. stick in (phr. v): đưa vào, nhét vào, cắm vào

Cụm động từ “stick to” có nghĩa là “tuân theo”. Khi nói “stick to fixed learning paths”, ý muốn nhấn mạnh rằng các nền tảng truyền thống không thay đổi, luôn bám vào các lộ trình học tập cố định.

Dịch: Không giống như các nền tảng truyền thống gắn với lộ trình học cố định, MindScape Edu phát triển cùng bạn.

Chọn A.

Câu 5:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm từ “get the hang of something” có nghĩa là “nắm bắt được” hoặc “hiểu rõ”.

Dịch: “Khi tôi bắt đầu nắm vững các công cụ phân tích, điểm số của tôi đã cải thiện đáng kể,” Michael Torres, một sinh viên năm nhất đại học, báo cáo.

Chọn C.

Câu 6:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có cấu trúc “prompt someone to do something” có nghĩa là thúc đẩy ai đó làm gì. Như vậy, động từ theo sau “prompt” phải ở dạng to V → “to adopt” là đáp án đúng.

Dịch: Tương lai của giáo dục ở đây! MindScape Edu khuyến khích học sinh áp dụng các phương pháp sáng tạo.

Chọn B.

Bài hoàn chỉnh:

MINDSCAPE EDU: WHERE LEARNING MEETS INNOVATION

     “Before MindScape Edu, I lacked proficiency in my studies,” says Sarah Chen, a high school student. Now, she’s thriving with our revolutionary adaptive educational methodology that personalizes education.

     What makes us unique? It starts with our core system, incorporating the latest neuroscience research, featuring breakthrough AI technology that works differently for every student. Unlike traditional platforms that stick to fixed learning paths, MindScape Edu evolves with you.

     Real success stories prove our impact. “When I started getting the hang of the analytical tools, my grades improved dramatically,” reports Michael Torres, a college freshman. His experience mirrors thousands of others worldwide.

     The future of education is here! MindScape Edu prompts students to adopt innovative approaches. Ready to transform your learning experience? Start your free trial today!

Dịch bài đọc:

MINDSCAPE EDU: NƠI HỌC TẬP GẮN VỚI ĐỔI MỚI

     “Trước khi có MindScape Edu, tôi chưa thực sự thành thạo trong việc học,” Sarah Chen, một học sinh trung học, nói. Giờ đây, cô ấy đang tiến bộ vượt bậc với phương pháp giáo dục thích ứng mang tính cách mạng của chúng tôi, phương pháp này cá nhân hóa việc học.

     Điều gì khiến chúng tôi trở nên đặc biệt? Tất cả bắt đầu với hệ thống cốt lõi của chúng tôi, kết hợp nghiên cứu thần kinh học mới nhất, cùng công nghệ AI đột phá hoạt động khác nhau cho mỗi học sinh. Không giống như các nền tảng truyền thống gắn với lộ trình học cố định, MindScape Edu phát triển cùng bạn.

     Những câu chuyện thành công thực tế chứng minh tác động của chúng tôi. “Khi tôi bắt đầu nắm vững các công cụ phân tích, điểm số của tôi đã cải thiện đáng kể,” Michael Torres, một sinh viên năm nhất đại học, báo cáo. Trải nghiệm của anh ấy giống như hàng nghìn người khác trên toàn thế giới.

     Tương lai của giáo dục ở đây! MindScape Edu khuyến khích học sinh áp dụng các phương pháp sáng tạo. Bạn đã sẵn sàng để thay đổi trải nghiệm học tập của mình chưa? Hãy bắt đầu dùng thử miễn phí ngay hôm nay!

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. another + N (đếm được số ít): một cái khác/ người khác

B. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

C. the other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

D. other + N (s/es)/ N (không đếm được): những cái khác/người khác

Trong câu này, ta cần một từ chỉ những người bị ảnh hưởng bởi khói thuốc, khác với người hút thuốc. Do đó, “others” (những người khác) là phù hợp nhất.

Các đáp án khác như “another” và “the other” dùng cho số ít hoặc khi có hai đối tượng cụ thể. Còn “other” cần đi kèm với danh từ số nhiều.

Dịch: Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến một loạt các biến chứng sức khỏe.

Chọn B.

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as a benefit of nostalgic content?

Lời giải

A. sự kết nối cảm xúc

B. khả năng giữ chân người xem

C. giá trị giáo dục

D. sự gắn kết xã hội

Thông tin:

Đoạn văn đề cập đến các lợi ích của nội dung hoài cổ như kết nối cảm xúc (emotional resonance), giữ chân người xem (viewer retention), và gắn kết xã hội (social cohesion):

- “Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones.” (Khán giả ngày nay có xu hướng tìm đến các loại hình giải trí từ những thập kỷ trước, vì chúng gợi lên cảm xúc sâu sắc thông qua những điểm chạm văn hóa chung.) (Kết nối cảm xúc) → A đúng.

- “Digital platforms curating vintage content report viewer retention rates 35% higher than modern entertainment channels…” (Các nền tảng kỹ thuật số chuyên tuyển chọn nội dung cổ điển có tỷ lệ giữ chân người xem cao hơn 35% so với các kênh giải trí hiện đại…) (Giữ chân người xem) → B đúng.

- “Cultural analysts observe how retrospective entertainment elements crystallize community connections through shared historical references, fostering social cohesion.” (Các nhà phân tích văn hóa quan sát thấy rằng những yếu tố giải trí mang tính hồi tưởng giúp củng cố sự kết nối cộng đồng thông qua những tham chiếu lịch sử chung, thúc đẩy sự gắn kết xã hội.) (Gắn kết xã hội) → D đúng.

- Không có thông tin nào đề cập đến giá trị giáo dục (educational value) của nội dung hoài cổ → C sai.

Chọn C.

Câu 3

Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The word ‘it’ in paragraph 1 refers to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The word ‘robust’ in paragraph 4 could best be replaced by ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay