Câu hỏi:

08/06/2025 37

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

     Inside a dimly lit warehouse in Brooklyn, vintage arcade machines illuminate rows of eager visitors with their neon glow. Weekly attendance at Retro Gaming Haven has quadrupled since its opening last spring, reflecting a broader cultural phenomenon. As economic uncertainty looms, consumer spending on nostalgic entertainment and memorabilia continues to surge across demographics.

     Market analysis from the Consumer Behavior Institute shows unprecedented growth in memory-centric industries. Vinyl record sales have climbed 80% annually, while retro gaming platforms thrive through archived content. Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones. Digital platforms curating vintage content report viewer retention rates 35% higher than modern entertainment channels, highlighting a significant shift in consumption patterns across various age groups and social demographics.

     Research by Social Psychology Quarterly shows nostalgia-driven consumption intensifies during social change periods. Consumers direct significant entertainment spending toward reimagined cultural artifacts. Visual aesthetics from previous decades permeate contemporary design, garnering particular appeal among young professionals. Studies show audiences engage more deeply with content invoking collective memory, spending 45% more time with vintage-inspired media formats across multiple platforms and entertainment categories, from streaming services to interactive experiences.

     In response, entertainment conglomerates reshape marketing around memory-driven experiences. Production studios amalgamate period-specific elements into contemporary offerings while streaming platforms spotlight archived content through recommendation algorithms. Industry metrics show that vintage-inspired content maintains strong viewer engagement across demographics. Cultural analysts observe how retrospective entertainment elements crystallize community connections through shared historical references, fostering social cohesion. Memory-centric programming drives robust discussion in digital forums, where audiences examine cultural significance through modern perspectives and shared experiences, creating lasting connections between past and present entertainment forms while building bridges across different consumer segments.

(Adapted from Digital Entertainment Weekly)

Which of the following is NOT mentioned as a benefit of nostalgic content?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A. sự kết nối cảm xúc

B. khả năng giữ chân người xem

C. giá trị giáo dục

D. sự gắn kết xã hội

Thông tin:

Đoạn văn đề cập đến các lợi ích của nội dung hoài cổ như kết nối cảm xúc (emotional resonance), giữ chân người xem (viewer retention), và gắn kết xã hội (social cohesion):

- “Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones.” (Khán giả ngày nay có xu hướng tìm đến các loại hình giải trí từ những thập kỷ trước, vì chúng gợi lên cảm xúc sâu sắc thông qua những điểm chạm văn hóa chung.) (Kết nối cảm xúc) → A đúng.

- “Digital platforms curating vintage content report viewer retention rates 35% higher than modern entertainment channels…” (Các nền tảng kỹ thuật số chuyên tuyển chọn nội dung cổ điển có tỷ lệ giữ chân người xem cao hơn 35% so với các kênh giải trí hiện đại…) (Giữ chân người xem) → B đúng.

- “Cultural analysts observe how retrospective entertainment elements crystallize community connections through shared historical references, fostering social cohesion.” (Các nhà phân tích văn hóa quan sát thấy rằng những yếu tố giải trí mang tính hồi tưởng giúp củng cố sự kết nối cộng đồng thông qua những tham chiếu lịch sử chung, thúc đẩy sự gắn kết xã hội.) (Gắn kết xã hội) → D đúng.

- Không có thông tin nào đề cập đến giá trị giáo dục (educational value) của nội dung hoài cổ → C sai.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word ‘it’ in paragraph 2 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘it’ trong đoạn văn 2 đề cập đến _______.

A. sự cộng hưởng cảm xúc

B. giải trí thời kỳ quá khứ

C. nội dung được lưu trữ

D. đĩa than

Thông tin:

“Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones.” (Khán giả ngày nay có xu hướng tìm đến các loại hình giải trí từ những thập kỷ trước, vì chúng gợi lên cảm xúc sâu sắc thông qua những điểm chạm văn hóa chung.) Có thể thấy, câu này sử dụng “it” để thay thế cho “past-era entertainment” (giải trí thời kỳ quá khứ).

Chọn B.

Câu 3:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Những cách diễn giải tốt nhất sau đây là câu được gạch chân trong đoạn 3?
 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn đạt lại chính xác nhất câu được gạch chân trong đoạn văn 3?

A. Khán giả hiện đại chi một khoản tiền đáng kể cho các sản phẩm giải trí tái hiện lại những yếu tố kinh điển.

B. Thị trường giải trí phát triển mạnh khi các tác phẩm văn hóa từ quá khứ quay trở lại với góc nhìn mới.

C. Trong số nhiều lựa chọn chi tiêu, nội dung hoài niệm được làm mới thu hút một phần đáng kể ngân sách của người tiêu dùng.

D. Các sản phẩm văn hóa kết hợp giữa cội nguồn lịch sử và hình thức mới chiếm một khoản chi tiêu ấn tượng của người tiêu dùng.

* Câu gạch chân:

“Consumers direct significant entertainment spending toward reimagined cultural artifacts.” (Người tiêu dùng chi tiêu đáng kể cho các sản phẩm văn hóa được tái hiện lại.)

* Đáp án A diễn đạt lại chính xác ý của câu gốc, sử dụng các từ/ cụm từ đồng nghĩa:

- Consumers ≈ Modern audiences (Người tiêu dùng ≈ Khán giả hiện đại)

- Direct spending ≈ Pour financial resources into (Dồn tiền vào ≈ Dồn tài chính vào)

- Significant ≈ Substantial (Đáng kể ≈ Đáng kể)

- Entertainment spending ≈ Financial resources into entertainment (Chi tiêu cho giải trí ≈ Nguồn tài chính dành cho giải trí)

- Reimagined ≈ Reinterprets (Tái hiện ≈ Diễn giải lại)

- Cultural artifacts ≈ Classic elements (Hiện vật văn hóa ≈ Yếu tố kinh điển)

* Các đáp án còn lại diễn đạt ý không chính xác hoặc quá rộng so với câu gốc.

- B nói về sự phát triển của thị trường giải trí hơn là chi tiêu của người tiêu dùng.

- C nói về nhiều lựa chọn chi tiêu chứ không tập trung vào yếu tố “reimagined cultural artifacts”.

- D đề cập đến việc kết hợp di sản lịch sử với hình thức mới, nhưng câu gốc nhấn mạnh chi tiêu cho các sản phẩm văn hóa được tái hiện lại.

Chọn A.

Câu 4:

The word ‘amalgamate’ in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘amalgamate’ trong đoạn 4 có nghĩa TRÁI NGƯỢC với từ nào sau đây?

- amalgamate /əˈmælɡəmeɪt/ (v): to put two or more things together so that they form one (Oxford): sát nhập, kết hợp

A. bifurcate /ˈbaɪfəkeɪt/ (v): chia đôi, tách làm hai.

B. segregate /ˈseɡrɪɡeɪt/ (v): tách biệt, phân biệt, cô lập.

C. dislodge /dɪsˈlɒdʒ/ (v): đánh bật, di dời, loại bỏ.

D. disengage /ˌdɪsɪnˈɡeɪdʒ/ (v): tách rời, giải phóng, rút lui.

Thông tin:

“Production studios amalgamate period-specific elements into contemporary offerings while streaming platforms spotlight archived content through recommendation algorithms.” (Các xưởng sản xuất kết hợp những yếu tố đặc trưng của các thời kỳ vào nội dung hiện đại, trong khi các nền tảng phát trực tuyến tập trung giới thiệu nội dung lưu trữ thông qua thuật toán đề xuất.) Từ “amalgamate” trong ngữ cảnh này nhấn mạnh đến sự kết hợp sáng tạo giữa các yếu tố hoài cổ và hiện đại để tạo ra những sản phẩm giải trí độc đáo.

→ amalgamate >< segregate (tách biệt)

Xét các đáp án khác:

- Từ “bifurcate” mặc dù cũng là tách, nhưng nó mang ý nghĩa chia làm hai phần. Trong ngữ cảnh này, chúng ta đang nói về việc kết hợp hoặc tách rời các yếu tố khác nhau, không phải là chia một thứ gì đó thành hai phần → A sai.

- Từ “dislodge” có nghĩa là di chuyển hoặc loại bỏ một vật thể khỏi vị trí của nó. Nó không liên quan đến việc tách rời hoặc phân tách các yếu tố → C sai.

- Từ “disengage” có nghĩa là tách rời hoặc giải phóng khỏi một sự kết nối hoặc ràng buộc. Nó thường được sử dụng trong ngữ cảnh tách rời khỏi một mối quan hệ hoặc sự kết nối, không phải là tách rời các yếu tố riêng lẻ → D sai.

Chọn B.

Câu 5:

The word ‘robust’ in paragraph 4 could best be replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘robust’ trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.

- robust /rəʊˈbʌst/ (adj): strong and determined; showing that you are sure about what you are doing or saying (Oxford): mạnh mẽ

A. resilient /rɪˈzɪliənt/ (adj): kiên cường, có khả năng phục hồi.

B. vigorous /ˈvɪɡərəs/ (adj): mạnh mẽ, đầy sinh lực.

C. sturdy /ˈstɜːdi/ (adj): chắc chắn, vững chắc.

D. tough /tʌf/ (adj): cứng rắn, khó khăn.

Thông tin:

“Memory-centric programming drives robust discussion in digital forums...” (Các chương trình xoay quanh ký ức tạo ra những cuộc thảo luận sôi nổi trên các diễn đàn kỹ thuật số…)

→ robust = vigorous (mạnh mẽ, đầy năng lượng)

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.

Chọn B.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Các nền tảng giải trí hiện đại kết hợp các yếu tố hoài niệm để duy trì sự tham gia của khán giả.

B. Khán giả thể hiện sự phản ứng mạnh mẽ hơn với nội dung dựa trên ký ức trong không gian kỹ thuật số.

C. Sự kết hợp giữa các yếu tố lịch sử và định dạng hiện đại định hình trải nghiệm xem chung.

D. Nội dung lưu trữ xuất hiện như một chất xúc tác cho các mối quan hệ xã hội ý nghĩa giữa những người tiêu dùng đa dạng.

Phân tích:

A sai vì câu này nói rằng các nền tảng kết hợp các yếu tố hoài niệm để “sustain audience participation” (duy trì sự tham gia của khán giả), nhưng trong bài không có thông tin nói rằng các nền tảng làm điều này với mục đích để duy trì khán giả: “Production studios amalgamate period-specific elements into contemporary offerings while streaming platforms spotlight archived content through recommendation algorithms.” (Các xưởng sản xuất kết hợp những yếu tố đặc trưng của các thời kỳ vào nội dung hiện đại, trong khi các nền tảng phát trực tuyến tập trung giới thiệu nội dung lưu trữ thông qua thuật toán đề xuất.)

- B đúng vì “responsiveness” (phản hồi) đồng nghĩa với “retention rates” (tỷ lệ giữ chân người xem): “Digital platforms curating vintage content report viewer retention rates 35% higher than modern entertainment channels…” (Các nền tảng kỹ thuật số chuyên tuyển chọn nội dung cổ điển, báo cáo tỷ lệ giữ chân người xem cao hơn 35% so với các kênh giải trí hiện đại…). Có thể thấy tỷ lệ giữ chân cao hơn 35% chứng tỏ rằng người xem có sự quan tâm và gắn bó mạnh mẽ hơn với nội dung cổ điển so với nội dung hiện đại.

- Đoạn văn có đề cập đến việc nội dung hoài cổ tạo ra sự kết nối cộng đồng, nhưng không nói rằng nó “shapes collective viewing experiences” (định hình trải nghiệm xem chung) một cách trực tiếp: “Cultural analysts observe how retrospective entertainment elements crystallize community connections through shared historical references, fostering social cohesion.” (Các nhà phân tích văn hóa quan sát thấy rằng những yếu tố giải trí mang tính hồi tưởng giúp củng cố sự kết nối cộng đồng thông qua những tham chiếu lịch sử chung, thúc đẩy sự gắn kết xã hội.); Ngoài ra, có thể thấy trong câu này không có chi tiết nào nói rằng “archived content” là nguyên nhân chính của liên kết xã hội → C, D sai.

Chọn B.

Câu 7:

In which paragraph does the writer examine the relationship between social change and consumer spending patterns?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả xem xét mối quan hệ giữa sự thay đổi xã hội và mô hình chi tiêu của người tiêu dùng?

     A. Đoạn 1                     B. Đoạn 2                     C. Đoạn 3                     D. Đoạn 4

Thông tin:

“Research by Social Psychology Quarterly shows nostalgia-driven consumption intensifies during social change periods.” (Nghiên cứu từ Tạp chí Tâm lý Xã hội theo quý chỉ ra rằng xu hướng tiêu dùng dựa trên hoài niệm tăng mạnh trong các giai đoạn có biến động xã hội.) (Đoạn 3). Câu này trực tiếp đề cập đến mối quan hệ giữa “social change periods” (thời kỳ thay đổi xã hội) và “nostalgia-driven consumption” (tiêu dùng dựa trên hoài niệm).

Chọn C.

Câu 8:

In which paragraph does the writer explore content curation strategies?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn nào tác giả khám phá các chiến lược quản lý nội dung?

     A. Đoạn 1                     B. Đoạn 2                     C. Đoạn 3                     D. Đoạn 4

Thông tin:

“In response, entertainment conglomerates reshape marketing around memory-driven experiences. Production studios amalgamate period-specific elements into contemporary offerings while streaming platforms spotlight archived content through recommendation algorithms” (Để đáp ứng xu hướng này, các tập đoàn giải trí đang định hình lại chiến lược tiếp thị xoay quanh những trải nghiệm dựa trên ký ức. Các xưởng sản xuất kết hợp những yếu tố đặc trưng của các thời kỳ vào nội dung hiện đại, trong khi các nền tảng phát trực tuyến tập trung giới thiệu nội dung lưu trữ thông qua thuật toán đề xuất.) (Đoạn 4) → Đây chính là các chiến lược quản lý nội dung của các công ty giải trí.

Chọn D.

Dịch bài đọc:

     Bên trong một nhà kho thiếu sáng ở Brooklyn, những máy chơi game cổ điển chiếu ánh đèn neon lên hàng dài du khách háo hức. Lượng khách tham quan hàng tuần tại Retro Gaming Haven đã tăng gấp bốn lần kể từ khi mở cửa vào mùa xuân năm ngoái, phản ánh một hiện tượng văn hóa rộng lớn hơn. Khi tình trạng bất ổn kinh tế gia tăng, chi tiêu của người tiêu dùng vào các hình thức giải trí hoài niệm và đồ lưu niệm tiếp tục bùng nổ trên nhiều nhóm đối tượng khác nhau.

     Phân tích thị trường từ Viện Hành vi Người tiêu dùng cho thấy sự tăng trưởng chưa từng có trong các ngành công nghiệp dựa trên ký ức. Doanh số bán đĩa vinyl tăng 80% mỗi năm, trong khi các nền tảng trò chơi cổ điển phát triển mạnh nhờ nội dung lưu trữ. Khán giả ngày nay có xu hướng tìm đến các loại hình giải trí từ những thập kỷ trước, vì chúng gợi lên cảm xúc sâu sắc thông qua những điểm chạm văn hóa chung. Các nền tảng kỹ thuật số chuyên tuyển chọn nội dung cổ điển, báo cáo tỷ lệ giữ chân người xem cao hơn 35% so với các kênh giải trí hiện đại, cho thấy sự thay đổi đáng kể trong thói quen tiêu dùng của nhiều nhóm tuổi và tầng lớp xã hội khác nhau.

     Nghiên cứu từ Tạp chí Tâm lý Xã hội theo quý chỉ ra rằng xu hướng tiêu dùng dựa trên hoài niệm tăng mạnh trong các giai đoạn có biến động xã hội. Người tiêu dùng chi tiêu đáng kể cho các sản phẩm văn hóa được tái hiện lại. Phong cách hình ảnh của những thập kỷ trước thấm nhuần vào thiết kế đương đại, thu hút đặc biệt đối với các chuyên gia trẻ tuổi. Các nghiên cứu cũng cho thấy khán giả có xu hướng gắn kết sâu sắc hơn với những nội dung gợi nhớ đến ký ức tập thể, dành nhiều thời gian hơn 45% cho các định dạng truyền thông lấy cảm hứng từ quá khứ trên nhiều nền tảng khác nhau, từ dịch vụ phát trực tuyến đến trải nghiệm tương tác.

     Để đáp ứng xu hướng này, các tập đoàn giải trí đang định hình lại chiến lược tiếp thị xoay quanh những trải nghiệm dựa trên ký ức. Các xưởng sản xuất kết hợp những yếu tố đặc trưng của các thời kỳ vào nội dung hiện đại, trong khi các nền tảng phát trực tuyến tập trung giới thiệu nội dung lưu trữ thông qua thuật toán đề xuất. Các số liệu trong ngành cho thấy nội dung lấy cảm hứng từ quá khứ duy trì mức độ tương tác cao của người xem thuộc nhiều nhóm đối tượng. Các nhà phân tích văn hóa quan sát thấy rằng những yếu tố giải trí mang tính hồi tưởng giúp củng cố sự kết nối cộng đồng thông qua những tham chiếu lịch sử chung, thúc đẩy sự gắn kết xã hội. Các chương trình xoay quanh ký ức tạo ra những cuộc thảo luận sôi nổi trên các diễn đàn kỹ thuật số, nơi khán giả cùng nhau phân tích ý nghĩa văn hóa qua góc nhìn hiện đại và những trải nghiệm chung, qua đó tạo nên sự kết nối bền vững giữa các hình thức giải trí trong quá khứ và hiện tại, đồng thời xây dựng cầu nối giữa các nhóm người tiêu dùng khác nhau.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. proficience /prəˈfɪʃns/ (n): sự thành thạo, sự thông thạo (ít được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại)

B. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo

C. proficiently /prəˈfɪʃntli/ (adv): một cách thành thạo

D. proficient /prəˈfɪʃnt/ (adj): thành thạo

Trong câu này, sau động từ “lacked” cần một danh từ để làm tân ngữ. “Proficiency” (sự thành thạo) là danh từ, phù hợp với ngữ cảnh.

Dịch: “Trước khi có MindScape Edu, tôi chưa thực sự thành thạo trong việc học,” Sarah Chen, một học sinh trung học, nói.

Chọn B.

Lời giải

A. another + N (đếm được số ít): một cái khác/ người khác

B. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

C. the other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

D. other + N (s/es)/ N (không đếm được): những cái khác/người khác

Trong câu này, ta cần một từ chỉ những người bị ảnh hưởng bởi khói thuốc, khác với người hút thuốc. Do đó, “others” (những người khác) là phù hợp nhất.

Các đáp án khác như “another” và “the other” dùng cho số ít hoặc khi có hai đối tượng cụ thể. Còn “other” cần đi kèm với danh từ số nhiều.

Dịch: Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến người hút mà còn gây ra nhiều rủi ro cho những người khác, dẫn đến một loạt các biến chứng sức khỏe.

Chọn B.

Câu 3

Read the following passage about family life and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The word ‘it’ in paragraph 1 refers to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The word ‘robust’ in paragraph 4 could best be replaced by ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay