Câu hỏi:

08/06/2025 98

Read the following passage about volunteer tourism and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.

     The pristine beaches of Koh Rong have long drawn tourists seeking an authentic glimpse of Cambodia’s coastal life. Yet beneath the surface of this seeming paradise, a complex dynamic unfolds. Local businesses, once thriving on traditional tourism, now navigate the rising tide of volunteer tourism - a phenomenon reshaping the island’s economic and social fabric.

     In the narrow streets of the fishing village, ‘volunteer houses’ have proliferated at an unprecedented rate. [I] These establishments, charging participants substantial fees for the privilege of teaching English or conducting marine conservation work, generate revenue streams that bypass traditional community structures. [II] Market vendors, whose daily income previously averaged $75, now report earnings below $45 as volunteers, housed in all-inclusive compounds, rarely venture into local establishments. [III] Local restaurants have adapted by offering international menus, though many struggle to attract volunteer residents who receive meals within their compounds. [IV]

     The marine conservation sector particularly exemplifies this shifting landscape. Professional dive operators previously employed 45 local guides, paying certification fees exceeding $2,000 per person. Currently, they maintain only 15 positions as volunteer programs offer free diving services. These programs contribute valuable reef monitoring data, collecting over 1,000 marine species records annually. Local dive masters, having invested years in certification and training, find their expertise commanding lower wages - dropping from $60 to $35 per dive session in areas with high volunteer presence.

     Cultural preservation initiatives reveal similar patterns. Traditional craft workshops, which once hosted 200 weekly visitors at $25 per session, now average 80 participants despite reducing fees to $15. While volunteer programs record 300 weekly participants in craft activities, their standardized sessions run 30 minutes compared to traditional three-hour workshops. Master craftsmen, whose techniques typically require two years to master, observe volunteers teaching simplified versions learned in two-week orientations.

     The education sector presents perhaps the most nuanced picture. Local schools receiving volunteer teachers report improved English test scores, rising 25% on average. However, student performance fluctuates by up to 40% with each teaching transition. Established language centers have reduced staff from twenty to twelve instructors, as enrollment declined by 35% following the introduction of free volunteer-taught classes. “We’re seeing repeated adjustments in teaching methods,” notes headmaster Chan, highlighting monthly changes in classroom approaches.

     Local authorities aim to turn the tide through regulatory frameworks, requiring volunteer organizations to demonstrate measurable community benefits. Economic data shows $2 million invested in volunteer facilities in 2023, while traditional business revenue dropped 28%. Community surveys indicate 60% of local enterprises have modified their business models, with 45% reporting reduced profitability despite these adaptations. Local leaders fear the shift may cause irrevocable damage to the traditional economy and cultural practices on the island.

(Adapted from Eng Exam.info)

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 1?

A. Đằng sau điểm đến hấp dẫn là một diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương.

B. Bên dưới bầu không khí chào đón tồn tại một sự chia rẽ sâu sắc giữa hệ thống cũ và mới.

C. Trong môi trường hài hòa xuất hiện một mô hình thay đổi của cấu trúc cộng đồng.

D. Ngoài khung cảnh đẹp như tranh vẽ, một mạng lưới phức tạp của quá trình chuyển đổi văn hóa phát triển.

Câu gạch chân:

“Yet beneath the surface of this seeming paradise, a complex dynamic unfolds.” (Tuy nhiên, ẩn sau cái vẻ ngoài tưởng chừng như thiên đường ấy, một diễn biến phức tạp dần lộ ra.)

→ Đáp án A diễn giải chính xác nhất ý nghĩa của câu gốc, nhấn mạnh sự phức tạp ẩn sau vẻ đẹp bề ngoài và ảnh hưởng của nó đến cộng đồng địa phương.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?

This economic restructuring has created ripples through the community’s traditional income channels.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?

Sự tái cấu trúc kinh tế này đã tạo ra những làn sóng lan tỏa qua các kênh thu nhập truyền thống của cộng đồng.

     A. [I]                             B. [II]                            C. [III]                          D. [IV]

Phân tích:

- “These establishments, charging participants substantial fees for the privilege of teaching English or conducting marine conservation work, generate revenue streams that bypass traditional community structures. [II] Market vendors, whose daily income previously averaged $75, now report earnings below $45 as volunteers, housed in all-inclusive compounds, rarely venture into local establishments.” (Những cơ sở này thu phí đáng kể từ những người tham gia để đổi lấy đặc quyền dạy tiếng Anh hoặc thực hiện công tác bảo tồn biển, tạo ra nguồn doanh thu không đi qua các cơ cấu cộng đồng truyền thống. Những người bán hàng ở chợ, trước đây có thu nhập trung bình 75 đô la mỗi ngày, giờ đây báo cáo thu nhập dưới 45 đô la vì những tình nguyện viên, được ở trong các khu phức hợp trọn gói, hiếm khi ghé vào các cơ sở kinh doanh địa phương.)

- Câu cần điền nói về tác động bao quát của việc tái cấu trúc kinh tế nên [II] là vị trí hợp lý nhất. Câu phía trước vị trí [II] nêu lên sự tái cấu trúc kinh tế là gì. Các câu phía sau vị trí này nêu lên tác động cụ thể đối với những người bán hàng ở chợ và các nhà hàng địa phương.

- A sai vì vị trí này chỉ nói về sự phát triển của nhà tình nguyện.

- C sai vì vị trí này nói về sự giảm sút thu nhập của người bán hàng, đó là kết quả của sự tái cấu trúc.

- D sai vì vị trí này nói về nhà hàng địa phương thích ứng, đó là kết quả của sự tái cấu trúc.

Chọn B.

Câu 3:

The word ‘they’ in paragraph 3 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘they’ trong đoạn 3 đề cập đến _______.

A. programs (các chương trình)

B. operators (các công ty)

C. guides (những hướng dẫn viên)

D. positions (những vị trí)

Thông tin:

“Professional dive operators previously employed 45 local guides, paying certification fees exceeding $2,000 per person. Currently, they maintain only 15 positions as volunteer programs offer free diving services.” (Các công ty lặn chuyên nghiệp đã từng tuyển dụng 45 hướng dẫn viên địa phương, với mức phí chứng nhận trả cho mỗi người trên 2.000 đô la. Hiện tại, họ chỉ duy trì 15 vị trí do các chương trình tình nguyện cung cấp dịch vụ lặn miễn phí.) Đoạn này nói về các công ty lặn chuyên nghiệp (professional dive operators) và họ đã thuê các hướng dẫn viên địa phương.

→ “they” đề cập đến “operators” (các công ty)

Chọn B.

Câu 4:

According to paragraph 3, which of the following is NOT mentioned regarding marine conservation programs?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập liên quan đến các chương trình bảo tồn biển?

A. number of marine species recorded (số lượng loài sinh vật biển được ghi nhận)

B. changes in guide employment (thay đổi trong việc làm hướng dẫn viên)

C. tourist satisfaction levels (mức độ hài lòng của khách du lịch)

D. diving service fees (phí dịch vụ lặn)

Thông tin:

“These programs contribute valuable reef monitoring data, collecting over 1,000 marine species records annually. Local dive masters, having invested years in certification and training, find their expertise commanding lower wages - dropping from $60 to $35 per dive session in areas with high volunteer presence.” (Các chương trình này cung cấp dữ liệu giám sát rạn san hô quý giá, thu thập trên 1.000 ghi chép về các loài sinh vật biển mỗi năm. Các thợ lặn chuyên nghiệp địa phương, đã đầu tư nhiều năm vào chứng chỉ và đào tạo, giờ lại thấy chuyên môn của mình bị trả lương thấp hơn - giảm từ 60 đô la xuống 35 đô la cho mỗi buổi lặn tại các khu vực có nhiều tình nguyện viên.)

Như vậy, đoạn văn có đề cập đến số lượng loài sinh vật biển được ghi nhận, thay đổi trong việc làm hướng dẫn viên và phí dịch vụ lặn, nhưng không đề cập đến mức độ hài lòng của khách du lịch.

Chọn C.

Câu 5:

Which of the following best summarizes paragraph 4?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 4?

A. Sự tham gia tình nguyện ngày càng tăng đã phá vỡ các mô hình giảng dạy truyền thống.

B. Các buổi thủ công đơn giản hóa ảnh hưởng đến cả thu nhập của xưởng và việc bảo tồn kỹ năng.

C. Hình thức xưởng thủ công đã phát triển để phù hợp với nhu cầu thay đổi của người tham gia.

D. Bảo tồn văn hóa cân bằng giữa số lượng và chất lượng giảng dạy.

Thông tin:

Đoạn 4 tập trung vào việc các buổi thủ công đơn giản hóa của chương trình tình nguyện ảnh hưởng đến thu nhập của xưởng truyền thống và việc bảo tồn kỹ năng: “Traditional craft workshops, which once hosted 200 weekly visitors at $25 per session, now average 80 participants despite reducing fees to $15. While volunteer programs record 300 weekly participants in craft activities, their standardized sessions run 30 minutes compared to traditional three-hour workshops. Master craftsmen, whose techniques typically require two years to master, observe volunteers teaching simplified versions learned in two-week orientations.” (Các xưởng thủ công truyền thống, từng đón 200 khách mỗi tuần với mức phí 25 đô la mỗi buổi, nay chỉ còn trung bình 80 người tham gia dù đã giảm giá xuống còn 15 đô la. Trong khi các chương trình tình nguyện ghi nhận 300 người tham gia các hoạt động thủ công mỗi tuần, các buổi học tiêu chuẩn của họ chỉ kéo dài 30 phút so với các xưởng truyền thống kéo dài ba tiếng. Những người thợ thủ công lành nghề, mà các kỹ thuật của họ thường cần tới hai năm để thành thạo, chứng kiến các tình nguyện viên dạy những phiên bản đơn giản hóa mà họ học trong các buổi định hướng hai tuần.)

Chọn B.

Câu 6:

According to the passage, which of the following is TRUE?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?

A. Các nhà hàng địa phương duy trì thực đơn truyền thống bất chấp sở thích thay đổi của khách du lịch.

B. Các nhà tình nguyện cung cấp bữa ăn đầy đủ trong khu nhà ở của họ.

C. Các công ty lặn chuyên nghiệp chỉ thuê nhân sự từ các cộng đồng xung quanh.

D. Các xưởng thủ công truyền thống giữ nguyên mức phí tham gia ban đầu của họ.

Thông tin:

- “Local restaurants have adapted by offering international menus, though many struggle to attract volunteer residents who receive meals within their compounds.” (Các nhà hàng địa phương đã thích ứng bằng việc đưa ra thực đơn quốc tế, dù nhiều nơi vẫn gặp khó khăn trong việc thu hút các tình nguyện viên cư trú, những người được cung cấp bữa ăn trong khu phức hợp của họ.) Câu này chứng tỏ các tình nguyện viên được cung cấp bữa ăn trong khu nhà ở của họ. → B đúng.

- “Local restaurants have adapted by offering international menus…” (Các nhà hàng địa phương đã thích ứng bằng việc đưa ra thực đơn quốc tế…). Như vậy, các nhà hàng địa phương thay đổi thực đơn, chứ không phải duy trì thực đơn cũ → A sai.

- “Professional dive operators previously employed 45 local guides, paying certification fees exceeding $2,000 per person.” (Các công ty lặn chuyên nghiệp đã từng tuyển dụng 45 hướng dẫn viên địa phương, với mức phí chứng nhận trả cho mỗi người trên 2.000 đô la.) Câu này đề cập đến việc các công ty đã từng thuê hướng dẫn viên địa phương, nhưng không có thông tin nào khẳng định rằng họ chỉ tuyển dụng từ cộng đồng xung quanh. Câu này đề cập đến việc các công ty đã từng thuê hướng dẫn viên địa phương, nhưng không có thông tin nào khẳng định rằng họ chỉ tuyển dụng từ cộng đồng xung quanh. → C sai.

- “Traditional craft workshops, which once hosted 200 weekly visitors at $25 per session, now average 80 participants despite reducing fees to $15.” (Các xưởng thủ công truyền thống, từng đón 200 khách mỗi tuần với mức phí 25 đô la mỗi buổi, nay chỉ còn trung bình 80 người tham gia dù đã giảm giá xuống còn 15 đô la.) Câu này chứng tỏ các xưởng thủ công truyền thống có giảm phí chứ không phải giữ nguyên mức phí ban đầu → D sai.

Chọn B.

Câu 7:

The phrase ‘turn the tide’ in paragraph 6 could be replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm từ ‘turn the tide’ trong đoạn 6 có thể được thay thế bằng _______.

- turn the tide (idiom): used to say that there is a change in somebody’s luck or in how successful they are being (Oxford): đổi chiều, lật ngược tình thế

A. change direction (thay đổi hướng đi)

B. solve problems (giải quyết vấn đề)

C. improve conditions (cải thiện điều kiện)

D. reverse trends (đảo ngược xu hướng)

Thông tin:

“Local authorities aim to turn the tide through regulatory frameworks, requiring volunteer organizations to demonstrate measurable community benefits.” (Chính quyền địa phương đang cố gắng đảo ngược tình thế thông qua các khung pháp lý, yêu cầu các tổ chức tình nguyện chứng minh lợi ích cộng đồng có thể đo lường được.) Có thể thấy cụm từ “turn the tide” trong câu này có nghĩa là đảo ngược tình hình, xu hướng.

→ turn the tide = reverse trends (đảo ngược xu hướng)

Chọn D.

Câu 8:

The word ‘irrevocable’ in paragraph 6 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ “irrevocable” trong đoạn 6 TRÁI NGHĨA với _______.

- irrevocable /ɪˈrevəkəbl/ (adj): that cannot be changed (Oxford): không thể thay đổi

A. permanent /ˈpɜːmənənt/ (adj): vĩnh viễn

B. irreversible /ˌɪrɪˈvɜːsəbl/ (adj): không thể đảo ngược

C. unchangeable /ʌnˈtʃeɪndʒəbl/ (adj): không thể thay đổi

D. reparable /ˈrepərəbl/ (adj): có thể sửa chữa

Thông tin:

“Local leaders fear the shift may cause irrevocable damage to the traditional economy and cultural practices on the island.” (Các nhà lãnh đạo địa phương lo ngại sự thay đổi này có thể gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho nền kinh tế truyền thống và các hoạt động văn hóa trên đảo.) Từ “irrevocable” ở đây có nghĩa là không thể đảo ngược, không thể sửa chữa.

→ “irrevocable” >< “reparable” (có thể sửa chữa).

Chọn D.

Câu 9:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Các chương trình tình nguyện vô tình hạ thấp giá trị của các tiêu chuẩn chứng nhận nghề nghiệp đã được tạo dựng.

B. Các doanh nghiệp truyền thống thay đổi dịch vụ của họ một cách có hệ thống để đáp ứng nhu cầu mới.

C. Các giảng viên địa phương dần mất đi vị thế khi các phương pháp giảng dạy tạm thời chiếm ưu thế.

D. Các sáng kiến bảo tồn văn hóa vô tình làm tổn hại đến các truyền thống lâu đời.

Thông tin:

- Đoạn văn cho thấy các chương trình tình nguyện cung cấp dịch vụ miễn phí, khiến các chuyên gia địa phương có chứng nhận và đào tạo bị trả lương thấp hơn, từ đó hạ thấp giá trị của các chứng nhận nghề nghiệp: “Local dive masters, having invested years in certification and training, find their expertise commanding lower wages - dropping from $60 to $35 per dive session in areas with high volunteer presence.” (Các thợ lặn chuyên nghiệp địa phương, đã đầu tư nhiều năm vào chứng chỉ và đào tạo, giờ lại thấy chuyên môn của mình bị trả lương thấp hơn - giảm từ 60 đô la xuống 35 đô la cho mỗi buổi lặn tại các khu vực có nhiều tình nguyện viên.) → A đúng.

- Community surveys indicate 60% of local enterprises have modified their business models, with 45% reporting reduced profitability despite these adaptations. (Các cuộc khảo sát cộng đồng cho thấy 60% doanh nghiệp địa phương đã thay đổi mô hình kinh doanh của họ, với 45% báo cáo lợi nhuận giảm dù đã có những sự điều chỉnh này.) → B sai vì đoạn văn có đề cập đến việc các doanh nghiệp địa phương phải thay đổi, nhưng không nói là phải thay đổi một cách có hệ thống.

- “We’re seeing repeated adjustments in teaching methods,” notes headmaster Chan, highlighting monthly changes in classroom approaches. (“Chúng tôi thấy những điều chỉnh lặp đi lặp lại trong phương pháp giảng dạy,” hiệu trưởng Chan nhận xét, nhấn mạnh những thay đổi hàng tháng trong cách tiếp cận lớp học.) → C sai vì đoạn văn nói về sự thay đổi phương pháp giảng dạy, nhưng không nói về việc giảng viên địa phương mất quyền lực.

- D sai vì đoạn văn nói về sự thay đổi trong các hoạt động thủ công, nhưng không nói về việc các sáng kiến bảo tồn văn hóa làm tổn hại đến các truyền thống lâu đời.

Chọn A.

Câu 10:

Which of the following best summarizes the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn?

A. Sự xuất hiện của du lịch tình nguyện ở Koh Rong cho thấy các nền kinh tế truyền thống thích nghi với những tác động mới của thị trường, trong khi vẫn giữ gìn được tính chân thực của văn hóa thông qua sự giám sát bằng quy định.

B. Sự thay đổi trong bối cảnh kinh doanh địa phương do du lịch tình nguyện mang lại cho thấy sự tương tác phức tạp giữa cơ hội kinh tế và nỗ lực bảo tồn cộng đồng.

C. Việc triển khai các chương trình du lịch tình nguyện có những tác động đa chiều đến nền kinh tế truyền thống, buộc cộng đồng phải cân bằng giữa lợi ích tiềm năng và các hoạt động truyền thống.

D. Sự thay đổi trong xu hướng du lịch tại các cộng đồng ven biển cho thấy các hoạt động tình nguyện có thể vừa thúc đẩy, vừa gây thách thức cho cấu trúc kinh tế và xã hội hiện có.

Phân tích:

Đoạn văn liên tục chỉ ra những ảnh hưởng của du lịch tình nguyện lên nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế truyền thống, bao gồm:

·     Giảm thu nhập của các doanh nghiệp địa phương: “Market vendors, whose daily income previously averaged $75, now report earnings below $45...”

·     Thay đổi cơ cấu việc làm trong ngành lặn: “Professional dive operators previously employed 45 local guides...Currently, they maintain only 15 positions...”

·     Ảnh hưởng đến các hoạt động bảo tồn văn hóa: “Traditional craft workshops...now average 80 participants despite reducing fees to $15...”

·     Tác động đến lĩnh vực giáo dục: “Established language centers have reduced staff from twenty to twelve instructors, as enrollment declined by 35%...”

→ Như vậy, du lịch tình nguyện không chỉ tác động đến một khía cạnh đơn lẻ, mà lan rộng ra nhiều lĩnh vực, gây ra những ảnh hưởng sâu rộng.

Đoạn văn cũng nhấn mạnh sự cần thiết của việc cân bằng giữa lợi ích tiềm năng và các thông lệ đã được thiết lập.

·     “Local authorities aim to turn the tide through regulatory frameworks, requiring volunteer organizations to demonstrate measurable community benefits.” (Chính quyền địa phương đang cố gắng đảo ngược tình thế thông qua các khung pháp lý, yêu cầu các tổ chức tình nguyện chứng minh lợi ích cộng đồng có thể đo lường được.) Việc chính quyền địa phương đưa ra các khung pháp lý để quản lý các tổ chức tình nguyện cho thấy họ đang cố gắng tìm kiếm sự cân bằng. Họ muốn đảm bảo rằng du lịch tình nguyện mang lại lợi ích cho cộng đồng, đồng thời bảo vệ các hoạt động kinh tế và văn hóa truyền thống.

·     “Community surveys indicate 60% of local enterprises have modified their business models, with 45% reporting reduced profitability despite these adaptations.” (Các cuộc khảo sát cộng đồng cho thấy 60% doanh nghiệp địa phương đã thay đổi mô hình kinh doanh của họ, với 45% báo cáo lợi nhuận giảm dù đã có những sự điều chỉnh này.) Điều này thể hiện sự nỗ lực của cộng đồng trong việc tìm kiếm sự cân bằng. Họ không muốn từ bỏ hoàn toàn các hoạt động kinh tế truyền thống, nhưng cũng không thể đứng ngoài những thay đổi của thị trường.

Đáp án C đúng vì đã tóm tắt được các ý chính của bài. Các đáp án còn lại không đúng vì chưa bao quát đầy đủ nội dung chính của bài viết. A sai vì đáp án này chỉ tập trung vào sự thích ứng và duy trì tính xác thực văn hóa, bỏ qua các tác động tiêu cực. B sai vì đáp án này tập trung vào sự tương tác giữa cơ hội kinh tế và bảo tồn cộng đồng, nhưng không đề cập đến sự cần thiết phải cân bằng. D sai vì đáp án này quá chung chung, không nhấn mạnh vào các tác động cụ thể của du lịch tình nguyện như các đáp án khác.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

     Những bãi biển hoang sơ của Koh Rong từ lâu đã thu hút du khách muốn khám phá cuộc sống ven biển chân thực của Campuchia. Tuy nhiên, ẩn sau cái vẻ ngoài tưởng chừng như thiên đường ấy, một diễn biến phức tạp dần lộ ra. Các doanh nghiệp địa phương, từng phát triển mạnh nhờ du lịch truyền thống, giờ đây đang đối mặt với làn sóng du lịch tình nguyện ngày càng tăng - một hiện tượng đang định hình lại cấu trúc kinh tế và xã hội của hòn đảo.

     Trên những con phố hẹp của làng chài, “những ngôi nhà tình nguyện” đã mọc lên với tốc độ chưa từng thấy. Những cơ sở này thu phí đáng kể từ những người tham gia để đổi lấy đặc quyền dạy tiếng Anh hoặc thực hiện công tác bảo tồn biển, tạo ra nguồn doanh thu không đi qua các cơ cấu cộng đồng truyền thống. Những người bán hàng ở chợ, trước đây có thu nhập trung bình 75 đô la mỗi ngày, giờ đây báo cáo thu nhập dưới 45 đô la vì những tình nguyện viên, được ở trong các khu phức hợp trọn gói, hiếm khi ghé vào các cơ sở kinh doanh địa phương. Các nhà hàng địa phương đã thích ứng bằng việc đưa ra thực đơn quốc tế, dù nhiều nơi vẫn gặp khó khăn trong việc thu hút các tình nguyện viên cư trú, những người được cung cấp bữa ăn trong khu phức hợp của họ.

     Ngành bảo tồn biển là một ví dụ minh họa cho cho bối cảnh đang thay đổi này. Các công ty lặn chuyên nghiệp đã từng tuyển dụng 45 hướng dẫn viên địa phương, với mức phí chứng nhận trả cho mỗi người trên 2.000 đô la. Hiện tại, họ chỉ duy trì 15 vị trí do các chương trình tình nguyện cung cấp dịch vụ lặn miễn phí. Các chương trình này cung cấp dữ liệu giám sát rạn san hô quý giá, thu thập trên 1.000 ghi chép về các loài sinh vật biển mỗi năm. Các thợ lặn chuyên nghiệp địa phương, đã đầu tư nhiều năm vào chứng chỉ và đào tạo, giờ lại thấy chuyên môn của mình bị trả lương thấp hơn - giảm từ 60 đô la xuống 35 đô la cho mỗi buổi lặn tại các khu vực có nhiều tình nguyện viên.

     Các sáng kiến bảo tồn văn hóa cho thấy những xu hướng tương tự. Các xưởng thủ công truyền thống, từng đón 200 khách mỗi tuần với mức phí 25 đô la mỗi buổi, nay chỉ còn trung bình 80 người tham gia dù đã giảm giá xuống còn 15 đô la. Trong khi các chương trình tình nguyện ghi nhận 300 người tham gia các hoạt động thủ công mỗi tuần, các buổi học tiêu chuẩn của họ chỉ kéo dài 30 phút so với các xưởng truyền thống kéo dài ba tiếng. Những người thợ thủ công lành nghề, mà các kỹ thuật của họ thường cần tới hai năm để thành thạo, chứng kiến các tình nguyện viên dạy những phiên bản đơn giản hóa mà họ học trong các buổi định hướng hai tuần.

     Lĩnh vực giáo dục có lẽ cho thấy một bức tranh phức tạp nhất. Các trường học địa phương nhận giáo viên tình nguyện báo cáo điểm kiểm tra tiếng Anh được cải thiện, tăng trung bình 25%. Tuy nhiên, kết quả học tập của học sinh dao động đến 40% mỗi khi thay đổi giáo viên. Các trung tâm ngoại ngữ lâu đời đã giảm nhân viên từ hai mươi xuống mười hai giáo viên, do số lượng học sinh giảm 35% sau khi giới thiệu các lớp học miễn phí do tình nguyện viên dạy. “Chúng tôi thấy những điều chỉnh lặp đi lặp lại trong phương pháp giảng dạy,” hiệu trưởng Chan nhận xét, nhấn mạnh những thay đổi hàng tháng trong cách tiếp cận lớp học.

            Chính quyền địa phương đang cố gắng đảo ngược tình thế thông qua các khung pháp lý, yêu cầu các tổ chức tình nguyện chứng minh lợi ích cộng đồng có thể đo lường được. Dữ liệu kinh tế cho thấy 2 triệu đô la được đầu tư vào các cơ sở tình nguyện vào năm 2023, trong khi doanh thu của các doanh nghiệp truyền thống giảm 28%. Các cuộc khảo sát cộng đồng cho thấy 60% doanh nghiệp địa phương đã thay đổi mô hình kinh doanh của họ, với 45% báo cáo lợi nhuận giảm dù đã có những sự điều chỉnh này. Các nhà lãnh đạo địa phương lo ngại sự thay đổi này có thể gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho nền kinh tế truyền thống và các hoạt động văn hóa trên đảo.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. thrilled /θrɪld/ (adj): cảm thấy hồi hộp, thích thú.

B. thrills /θrɪlz/ (n): sự hồi hộp, sự kích thích.

C. thrillingly /ˈθrɪlɪŋli/ (adv): một cách hồi hộp, kích thích.

D. thrilling /ˈθrɪlɪŋ/ (adj): gây hồi hộp, kích thích.

Trong câu này, sau động từ “experience” (trải nghiệm) cần một danh từ hoặc cụm danh từ để làm tân ngữ. “thrilling activities” (các hoạt động gây hồi hộp) là cụm danh từ, phù hợp với ngữ cảnh. Do đó, đáp án đúng là D.

Dịch: Bạn đã sẵn sàng khám phá những cảnh quan ngoạn mục và trải nghiệm những hoạt động gây hồi hộp chưa?

Chọn D.

Lời giải

A. others: những cái khác/ người khác (dùng như đại từ, không theo sau bởi danh từ)

B. the other: cái còn lại/ người còn lại trong một nhóm có hai thứ hoặc hai người (dùng như đại từ hoặc tính từ)

C. another: một cái khác/ người khác (dùng trước danh từ đếm được số ít)

D. other: những cái khác/ người khác (dùng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được)

Từ “others” là một đại từ, nghĩa là “những cái khác”, và nó thay thế cho “other platforms”. Vì là đại từ, “others” có thể đứng độc lập mà không cần danh từ theo sau, rất phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Dịch: Tuy nhiên, một số nền tảng tập trung vào việc cung cấp thông tin có định kiến, trong khi những nền tảng khác cung cấp thông tin công bằng và trung thực.

Chọn A. 

Câu 3

The word ‘determination’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Read the following passage about Gemini AI and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay