Câu hỏi:

08/06/2025 54

COMMUNITYCORE: REIMAGINE BELONGING

     Local initiatives (1) ______ when residents unite in meaningful ways! CommunityCore unveils a(n) (2) ______ that revolutionizes neighborhood dynamics. We celebrate stories (3) ______ communities from isolation to vibrant connection. Our dedicated team remains versed (4) ______ grassroots development, which fuels our revolutionary approach to building stronger neighborhoods.

     The platform enables neighborhoods to (5) ______ alive through collaborative projects, from local festivals to sustainability initiatives. The program instructs members (6) ______ monthly feedback about their experiences, ensuring continuous improvement. Through our framework, we’ve witnessed elderly residents finding new purpose, young families creating support networks, and businesses strengthening local economies.

     Transform your community today: communitycore.io.

(Adapted from CommunityCore Guide)

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A. flourishes /ˈflʌrɪʃɪz/ (present participle): nở rộ, phát triển mạnh mẽ        

B. flourishing /ˈflʌrɪʃɪŋ/ (adj, v): đang nở rộ, đang phát triển           

C. flourish /ˈflʌrɪʃ/ (v, n): nở rộ, phát triển mạnh mẽ

D. flourished /ˈflʌrɪʃt/ (past participle): đã nở rộ, đã phát triển

Câu có chủ ngữ “Local initiatives” (các sáng kiến địa phương) là danh từ số nhiều, do đó động từ cần chia ở dạng số nhiều (flourish). Ngoài ra, câu đang diễn tả một sự thật hiển nhiên, nên dùng thì hiện tại đơn.

Dịch: Các sáng kiến địa phương sẽ phát triển mạnh mẽ khi cư dân cùng nhau đoàn kết theo những cách có ý nghĩa!

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có cụm từ: “digital framework” – nền tảng kỹ thuật số

- Khi muốn thêm tính từ để bổ nghĩa thêm cho cụm từ này ta thêm vào trước từ “digital” - nền tảng kỹ thuật số như thế nào.

→ trật tự đúng: cutting-edge digital framework

Dịch: CommunityCore giới thiệu một nền tảng kỹ thuật số tiên tiến, cách mạng hóa động lực khu dân cư.

Chọn A.

Câu 3:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu cần một mệnh đề quan hệ phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ số nhiều “stories” (những câu chuyện). Mệnh đề quan hệ này phải ở dạng chủ động vì “stories” (những câu chuyện) là chủ thể thực hiện hành động “dẫn dắt” (lead), không phải là đối tượng bị dẫn dắt.

Đáp án A (“that are led”) sai vì câu có chủ ngữ là “stories” là chủ thể thực hiện hành động “dẫn dắt”, nên câu phải ở dạng chủ động không phải bị động.

Đáp án B (“led”) sai vì đây là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bị động, không phù hợp trong trường hợp này vì cần một động từ chủ động để diễn tả hành động trực tiếp của “stories”.

Đáp án D (“to lead”) sai vì cần một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho “stories”, chứ không phải dạng động từ nguyên mẫu có “to” (thường được dùng để chỉ mục đích).

Dịch: Chúng tôi tôn vinh những câu chuyện dẫn dắt cộng đồng từ tình trạng cô lập đến kết nối mạnh mẽ.

Chọn C.

Câu 4:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Ta có cụm từ: versed in something giỏi; sành; thông thạo cái gì đó.

Dịch: Đội ngũ tận tâm của chúng tôi luôn am hiểu về phát triển nền tảng, điều mà thúc đẩy phương pháp tiếp cận mang tính cách mạng của chúng tôi trong việc xây dựng các khu dân cư vững mạnh hơn.

Chọn A.

Câu 5:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. come alive: trở nên sống động (không cần tân ngữ theo sau)

B. bring (sb/sth) alive: làm cho ai đó hoặc cái gì đó trở nên sống động, đầy sức sống.

C. make (sb/sth) alive: làm cho ai hoặc cái gì đó sống động hơn, hoặc làm cho ai đó sống lại.         

D. put alive: sai ngữ pháp

Câu này ngụ ý rằng nền tảng giúp các khu dân cư tự mình trở nên sôi động hơn thông qua các dự án hợp tác, từ lễ hội địa phương đến các sáng kiến bền vững → A đúng.

Các cụm động từ khác như “bring alive” và “make alive” thường được sử dụng khi một chủ thể làm cho một đối tượng khác trở nên sống động hoặc sinh động. Cụm “put alive” không phải là một cụm động từ đúng ngữ pháp.

Dịch: Nền tảng này giúp các khu dân cư trở nên sôi động thông qua các dự án hợp tác, từ lễ hội địa phương đến các sáng kiến bền vững.

Chọn A.

Câu 6:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Đọc quảng cáo sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng câu trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 1 đến 6
 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. submitting (dạng V-ing): diễn tả hành động nộp hoặc đệ trình.

B. to submit (dạng “to” + động từ nguyên mẫu): sử dụng sau một số động từ nhất định hoặc để diễn tả mục đích.

C. to submitting (giới từ “to” + V-ing): thường gặp trong các cụm từ cố định như “look forward to”, “be committed to”, hoặc “be used to”.

D. submit (động từ nguyên mẫu): đệ trình, nộp; đưa ra, đề xuất

Ta có cấu trúc: “instruct someone to do something” (hướng dẫn ai đó làm gì). Theo đó, động từ sau “to” phải ở dạng nguyên mẫu → “to submit” là đáp án đúng.

Dịch: Chương trình hướng dẫn các thành viên gửi phản hồi hàng tháng về trải nghiệm của họ, đảm bảo sự cải thiện liên tục.

Chọn B.

Bài hoàn chỉnh:

     Local initiatives flourish when residents unite in meaningful ways! CommunityCore unveils a cutting-edge digital framework that revolutionizes neighborhood dynamics. We celebrate stories which lead communities from isolation to vibrant connection. Our dedicated team remains versed in grassroots development, which fuels our revolutionary approach to building stronger neighborhoods.

     The platform enables neighborhoods to come alive through collaborative projects, from local festivals to sustainability initiatives. The program instructs members to submit monthly feedback about their experiences, ensuring continuous improvement. Through our framework, we’ve witnessed elderly residents finding new purpose, young families creating support networks, and businesses strengthening local economies.

     Transform your community today: communitycore.io.

Dịch bài đọc:

     Các sáng kiến địa phương sẽ phát triển mạnh mẽ khi cư dân cùng nhau đoàn kết theo những cách có ý nghĩa! CommunityCore giới thiệu một nền tảng kỹ thuật số tiên tiến, cách mạng hóa động lực khu dân cư. Chúng tôi tôn vinh những câu chuyện dẫn dắt cộng đồng từ tình trang cô lập đến kết nối mạnh mẽ. Đội ngũ tận tâm của chúng tôi luôn am hiểu về phát triển nền tảng, điều mà thúc đẩy phương pháp tiếp cận mang tính cách mạng của chúng tôi trong việc xây dựng các khu dân cư vững mạnh hơn.

     Nền tảng này giúp các khu dân cư trở nên sôi động thông qua các dự án hợp tác, từ lễ hội địa phương đến các sáng kiến bền vững. Chương trình hướng dẫn các thành viên gửi phản hồi hàng tháng về trải nghiệm của họ, đảm bảo sự cải thiện liên tục. Thông qua nền tảng của chúng tôi, chúng tôi đã chứng kiến các cư dân cao tuổi tìm thấy mục đích mới, các gia đình trẻ tạo ra mạng lưới hỗ trợ và các doanh nghiệp củng cố nền kinh tế địa phương.

     Hãy chuyển đổi cộng đồng của bạn ngay hôm nay: communitycore.io.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Càng chặt phá, chúng ta càng tiếp xúc với động vật hoang dã mang theo những mầm bệnh có thể lây sang con người.

     A. [I]                             B. [II]                            C. [III]                          D. [IV]

Phân tích:

Xét vị trí II:

“[I] SARS, Ebola, and SARS-CoV-2 have caused global panic since 2002, and all three viruses were transmitted to humans from wild animals living in dense tropical forests that we are clearing for crops and housing. [II] Stopping deforestation will not only reduce natural disasters but also help contain the spread of dangerous diseases like Zika, malaria, and cholera, which are linked to rainforests.” (SARS, Ebola và SARS-CoV-2 đã gây ra sự hoảng loạn trên toàn cầu kể từ năm 2002, và cả ba loại virus này đều lây sang con người từ động vật hoang dã sống trong các khu rừng nhiệt đới rậm rạp mà chúng ta đang chặt phá để trồng trọt và xây dựng nhà ở. [II] Việc ngăn chặn nạn phá rừng không chỉ giúp giảm thiểu thiên tai mà còn giúp kiểm soát sự lây lan của các dịch bệnh nguy hiểm như Zika, sốt rét và tả, vốn có liên quan đến rừng mưa nhiệt đới.)

→ Có thể thấy câu mở đầu bài viết đề cập đến việc các loại virus như SARS, Ebola và SARS-CoV-2 lây truyền sang người từ động vật hoang dã sống trong rừng nhiệt đới. Câu này có chức năng giải thích thêm lý do tại sao phá rừng làm lây lan bệnh dịch (vì con người tiếp xúc nhiều hơn với động vật mang mầm bệnh). Do đó, vị trí [II] là phù hợp nhất để đặt câu này, vì nó tiếp nối ý của câu mở đầu.

A sai vì vị trí [I] là phần đặt vấn đề chung cho bài viết, nên không thể thay bằng câu “The more we clear...” vì câu này mang nghĩa giải thích nguyên nhân hơn là giới thiệu chung.

C sai vì vị trí [III] đưa ra số liệu thống kê về mối liên hệ giữa phá rừng và số ca mắc bệnh sốt rét.

D sai vì vị trí [IV] nói về các biện pháp để ngăn chặn phá hủy môi trường.

Chọn B.

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as being impacted by teens’ going online excessively?

Lời giải

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là yếu tố bị ảnh hưởng bởi việc thanh thiếu niên lạm dụng Internet quá mức?

A. Mối quan hệ của họ

B. Sức khỏe của họ

C. Giao tiếp của họ

D. Tương lai của họ

Thông tin:

“… adolescents are becoming more isolated, less adept at interpersonal relationships…” (… thanh thiếu niên đang trở nên cô lập hơn, gặp khó khăn trong các mối quan hệ cá nhân…) Điều này cho thấy mối quan hệ của họ bị ảnh hưởng. Hơn nữa, việc trở nên cô lập có nghĩa là thanh thiếu niên ít có cơ hội gặp gỡ và tương tác trực tiếp với bạn bè, và như vậy kỹ năng giao tiếp của họ sẽ bị ảnh hưởng → A, C đúng.

“Researchers are questioning how the futures of teenagers are changing…” (Các nhà nghiên cứu đang đặt câu hỏi rằng tương lai của thanh thiếu niên thay đổi như thế nào…) Câu này đề cập đến vấn đề tương lai của thanh thiếu niên → D đúng.

Trong đoạn văn, không có thông tin cụ thể nào đề cập đến ảnh hưởng trực tiếp của việc sử dụng internet quá nhiều đến sức khỏe của giới trẻ → B sai.

Chọn B.

Câu 3

Read the following passage about Westlife’s legacy and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay