Quảng cáo
Trả lời:
fried
Trước danh từ “food” cần tính từ.
fry (v): chiên/ rán
fried (adj): được chiên/ rán
She hardly ever eats fried food because it is high in fat, calories and salt.
(Cô ấy hiếm khi ăn thức ăn chiên/ rán vì nó nhiều chất béo, calo và muối.)
Đáp án: fried
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
C
A. talent (n): tài năng
B. activity (n): khả năng
C. right (n): quyền
D. event (n): sự kiện
Every child has the right to get an education.
(Mỗi trẻ em đều có quyền được giáo dục.)
Chọn C
Lời giải
Cấu trúc: not many (không nhiều) + danh từ số nhiều = a few (một chút/ ít) + danh từ số nhiều
We don’t have many eggs in the fridge.
(Không có nhiều trứng trong tủ lạnh.)
Đáp án: There are a few eggs in the fridge.
(Có một ít trứng trong tủ lạnh.)
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.