Câu hỏi:

08/03/2020 255 Lưu

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.

V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12

A. 2. 

B. 3.

C.

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen pAqa=1-pA

Cách giải:

Tần số alen A=0,4 → a= 0,6; B=0,5; b=0,5

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:

Đỏ: (l-0,36)(l-0,25)=0,48

Xanh: 0,36x0,25=0,09

Vàng: 1-0,48-0,09= 0,43

Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.

III đúng

Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13

Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43

IV đúng

Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04

Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. E. coli. 

B. Virút

C. Plasmít. 

D. Thực khuẩn thể.

Lời giải

Đáp án C

Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid 

Câu 2

A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị

B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới

C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.

D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.

Lời giải

Đáp án A

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị

Câu 3

A. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra

B. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra

C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. C6H12O6 + O212CO2 + 12H2O + Q (năng lượng). 

B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng),

C. C6H12O6 + 6O2→6CO2 + 6H2O. 

D. C6H12O6 + O2→ CO2 + H2O + Q (năng lượng).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. 

D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP