Câu hỏi:
15/06/2025 331
Chất phóng xạ̣ \(_{11}^{25}{\rm{Na}}\) là một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 62 giây. Ban đầu mẫu \(_{11}^{25}{\rm{Na}}\) có khối lượng \(0,248{\rm{mg}}\). Lấy số Avôgađrô \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}\).
a) Công thức tính độ phóng xạ là \({H_t} = \lambda {N_t}\).
Chất phóng xạ̣ \(_{11}^{25}{\rm{Na}}\) là một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 62 giây. Ban đầu mẫu \(_{11}^{25}{\rm{Na}}\) có khối lượng \(0,248{\rm{mg}}\). Lấy số Avôgađrô \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}\).
a) Công thức tính độ phóng xạ là \({H_t} = \lambda {N_t}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Cứ sau một khoảng thời gian là 62 s thì một nửa số hạt Na hiện có bị phân rã.
Lời giải của GV VietJack
b) Đúng. Sau 1T thì một nửa số hạt Na hiện có bị phân rã.
Câu 3:
c) Độ phóng xạ của mẫu trên sau 10 phút là \(8,15 \cdot {10^{16}}\;{\rm{Bq}}\).
c) Độ phóng xạ của mẫu trên sau 10 phút là \(8,15 \cdot {10^{16}}\;{\rm{Bq}}\).
Lời giải của GV VietJack
c) Sai. \({n_0} = \frac{m}{M} = \frac{{0,248 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{25}} = 9,92 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{mol}}\)
\({N_0} = {n_0}{N_A} = 9,92 \cdot {10^{ - 6}} \cdot 6,02 \cdot {10^{23}} \approx 5,972 \cdot {10^{18}}\)
\(H = \lambda N = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot {N_0} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = \frac{{\ln 2}}{{62}} \cdot 5,972 \cdot {10^{18}} \cdot {2^{\frac{{ - 10.60}}{{62}}}} \approx 8,15 \cdot {10^{15}}\;{\rm{Bq}}\)
Câu 4:
d) Sau 186 giây thì độ phóng xạ của mẫu trên chỉ còn bằng \(12,5\% \) độ phóng xạ ban đầu.
d) Sau 186 giây thì độ phóng xạ của mẫu trên chỉ còn bằng \(12,5\% \) độ phóng xạ ban đầu.
Lời giải của GV VietJack
d) Đúng. \(\frac{H}{{{H_0}}} = {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {2^{\frac{{ - 186}}{{62}}}} = 0,125 = 12,5\% \)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn
B giảm \( \Rightarrow \) từ thông giảm \( \Rightarrow \overrightarrow {{B_{cu}}} \uparrow \uparrow \vec B \Rightarrow \) áp dụng quy tắc nắm tay phải được chiều dòng điện cảm ứng chạy theo ngược chiều kim đồng hồ. Chọn C
Lời giải
Hướng dẫn
\(S = \pi {r^2} + 2\pi rh = \pi \cdot {4^2} + 2\pi \cdot 4 \cdot 10 = 96\pi \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)
\(V = \pi {r^2}h = \pi \cdot {4^2} \cdot 10 = 160\pi \left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)
\(m = VD = 160\pi \cdot {10^{ - 6}} \cdot 1000 = 0,16\pi (\;{\rm{kg}})\)
\( - mc \cdot d{t_t} = \frac{{kS\left( {{t_t} - {t_p}} \right)}}{d} \cdot d\tau \Rightarrow - \frac{1}{{{t_t} - {t_p}}} \cdot d{t_t} = \frac{{kS}}{{mcd}} \cdot d\tau \Rightarrow - \int_{100}^4 {\frac{1}{{{t_t} - 25}}} \cdot d{t_t} = \int_0^2 {\frac{{96\pi \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{0,16\pi \cdot 4180 \cdot 5 \cdot {{10}^{ - 3}}}}} \cdot d\tau \)
Casio shift solve
\(Q = mc\Delta T = 0,16\pi \cdot 4180.(100 - 99,5706) \approx 902J\)
Đáp án: 902
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.