People need to breathe. If they don’t breathe, they (28) …………….. die. But how clean is the air people breathe? If they breathe (29) …………. air, they will have breathing problems. Plants and animals need (30) ……….. air too. A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) ……………..the air dirty, like cars, motorbikes, and factories. Dirty air is called polluted air. Air pollution can also make our Earth warmer.
If they don’t breathe, they (28) …………….. die.
People need to breathe. If they don’t breathe, they (28) …………….. die. But how clean is the air people breathe? If they breathe (29) …………. air, they will have breathing problems. Plants and animals need (30) ……….. air too. A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) ……………..the air dirty, like cars, motorbikes, and factories. Dirty air is called polluted air. Air pollution can also make our Earth warmer.
If they don’t breathe, they (28) …………….. die.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
If they don’t breathe, they (28) will die.
(Nếu họ không thở thì họ sẽ chết.)
Đáp án D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
If they breathe (29) …………. air, they will have breathing problems.
If they breathe (29) …………. air, they will have breathing problems.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. clean (adj): sạch
B. fresh (adj): trong lành
C. dirty (adj): bẩn
D. cleaner (adj): sạch hơn
If they breathe (29) dirty air, they will have breathing problems.
(Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ gặp những vấn đề hô hấp.)
Đáp án C
Câu 3:
Plants and animals need (30) ……….. air too.
Plants and animals need (30) ……….. air too.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. clean (adj): sạch
B. safe (adj): an toàn
C. dirty (adj): bẩn
D. polluted (adj): ô nhiễm
Plants and animals need (30) clean air too.
(Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch.)
Đáp án A
Câu 4:
A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) ……………..the air dirty, like cars, motorbikes, and factories.
A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) ……………..the air dirty, like cars, motorbikes, and factories.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
to make st adj: làm cái gì đó trở nên..
A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) make the air dirty, like cars, motorbikes, and factories.
(Rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí độc hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy.)
Đáp án A
Tạm bài đọc:
Mọi người cần thở. Nếu họ không thở, họ sẽ chết. Nhưng làm thế nào sạch không khí người thở? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ gặp vấn đề về hô hấp. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí độc hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái đất của chúng ta ấm hơn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
32. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: David lives in the countryside in Canada. (David sống ở vùng nông thôn ở Canada.) Thông tin: David lives in the countryside in Canada. (David sống ở vùng nông thôn ở Canada.) Đáp án: T |
33. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: He often rides a bike in the morning. (Anh ấy thường đi xe đạp vào buổi sáng.) Thông tin: He usually gets up early and does morning exercise with his bike. (Anh ấy thường xuyên dậy sớm và tập thể dục buổi sáng với chiếc xe đạp của mình.) Đáp án: T |
34. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: His classes start at 1 o’clock in the afternoon. (Lớp học của anh ấy bắt đầu lúc 1 giờ chiều.) Thông tin: He has lessons from 9.00 am to 1.00 pm. (Anh ấy có bài học từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều.) Đáp án F |
35. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: In the afternoon, he continues with his lessons at school. (Vào buổi chiều, anh ấy tiếp tục với những bài học ở trường.) Thông tin: In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym. (Vào buổi chiều, anh ấy có các bài học trong thư viện hoặc PE trong phòng tập thể dục.) Đáp án T |
36. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: He plays basketball or table tennis in the school gym. (Anh chơi bóng rổ hoặc bóng bàn trong phòng tập thể dục của trường.) |
Thông tin: After school, he often goes to the sports centre near his house and plays basketball or table tennis.
(Sau giờ học, anh thường đến trung tâm thể thao gần nhà và chơi bóng rổ hoặc bóng bàn.)
Đáp án F
Tạm dịch bài đọc:
David sống ở vùng nông thôn ở Canada. Anh ấy thường dậy sớm và tập thể dục buổi sáng với chiếc xe đạp của mình. Anh ấy đi vòng quanh khu vực của mình.
Sau bữa sáng, anh bắt xe buýt đến trường. Anh ấy có bài học từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều. Anh ấy thường ăn trưa trong căng tin của trường và sau đó anh ấy nghỉ ngơi ngắn.
Vào buổi chiều, anh ấy có các bài học trong thư viện hoặc PE trong phòng tập thể dục. Sau giờ học, anh thường đến trung tâm thể thao gần nhà và chơi bóng rổ hoặc bóng bàn.
Vào buổi tối, anh ấy thường làm bài tập về nhà. Đôi khi anh lướt Internet cho các dự án trường học của mình. Anh thường đi ngủ sớm.
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
If he is so hungry, he will eat that cake.
(Nếu đói thì anh ấy sẽ ăn cái bánh đó.)
Đáp án A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.