Câu hỏi:
18/06/2025 22People need to breathe. If they don’t breathe, they (28) …………….. die. But how clean is the air people breathe? If they breathe (29) …………. air, they will have breathing problems. Plants and animals need (30) ……….. air too. A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) ……………..the air dirty, like cars, motorbikes, and factories. Dirty air is called polluted air. Air pollution can also make our Earth warmer.
If they don’t breathe, they (28) …………….. die.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
If they don’t breathe, they (28) will die.
(Nếu họ không thở thì họ sẽ chết.)
Đáp án D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
If they breathe (29) …………. air, they will have breathing problems.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. clean (adj): sạch
B. fresh (adj): trong lành
C. dirty (adj): bẩn
D. cleaner (adj): sạch hơn
If they breathe (29) dirty air, they will have breathing problems.
(Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ gặp những vấn đề hô hấp.)
Đáp án C
Câu 3:
Plants and animals need (30) ……….. air too.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. clean (adj): sạch
B. safe (adj): an toàn
C. dirty (adj): bẩn
D. polluted (adj): ô nhiễm
Plants and animals need (30) clean air too.
(Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch.)
Đáp án A
Câu 4:
A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) ……………..the air dirty, like cars, motorbikes, and factories.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
to make st adj: làm cái gì đó trở nên..
A lot of the things in our lives create harmful gases and (31) make the air dirty, like cars, motorbikes, and factories.
(Rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí độc hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy.)
Đáp án A
Tạm bài đọc:
Mọi người cần thở. Nếu họ không thở, họ sẽ chết. Nhưng làm thế nào sạch không khí người thở? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ gặp vấn đề về hô hấp. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí độc hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái đất của chúng ta ấm hơn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. kid Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau mạo từ “a” là danh từ số ít. kid (n): đứa trẻ, trẻ con I loved it when I was a (1) kid. (Tôi thích xem tivi khi tôi còn bé.) Đáp án: kid |
2. cartoons Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau động từ “watch” là danh từ (xem cái gì) cartoons (n): phim hoạt hình I watched (2) cartoons and other kids’ shows non-stop. (Tôi xem phim hoạt hình và các chương trình dành cho trẻ em khác không ngừng nghỉ.) Đáp án: cartoons |
3. outside Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Trước động từ “play” và động từ “be” dùng trạng từ. outside: bên ngoài It was good at the time, but maybe I should have been (3) outside playing or doing something more useful. (Lúc đó thì tốt, nhưng có lẽ tôi nên ra ngoài chơi hoặc làm gì đó hữu ích hơn.) Đáp án: outside |
4. rubbish Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: a lot of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được rubbish (n): rác rưởi There’s a lot of (4) rubbish on TV. (Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV.) Đáp án: rubbish |
5. turn on Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau chủ ngữ số nhiều “people” động từ ở dạng nguyên thể. turn on: bật/ mở lên A lot of people (5) turn on the TV and sit in front of it all day or all night. (Rất nhiều người bật TV và ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm.) Đáp án: turn on |
6. waste of time Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Câu cảm thán: What + a/ an + cụm danh từ. waste of time: sự lãng phí thời gian What a (6) waste of time! (Thật là lãng phí thời gian!) Đáp án: waste of time |
7. news Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ news (n): tin tức The only good things on TV nowadays is the (7) news, live sport and comedy shows. (Những điều tốt đẹp duy nhất trên TV hiện nay là tin tức, thể thao trực tiếp và chương trình hài kịch.) Đáp án: news |
|
Bài nghe:
What do you think? Is television good or bad? I loved it when I was a kid. My eyes were glued to the TV screen for hours and hours. I watched cartoons and other kids’ shows non-stop. It was good at the time, but maybe I should have been outside playing or doing something more useful. There’s a lot of rubbish on TV. There are so many programmes that you watch just because you’re too lazy to do something useful. A lot of people turn on the TV and sit in front of it all day or all night. What a waste of time! I think television programmes are getting worse. Reality TV and celebrity chat shows are the worst. The only good things on TV nowadays is the news, live sport and comedy shows. Plus an interesting documentary or two.
Tạm dịch bài nghe:
Bạn nghĩ sao? Truyền hình tốt hay xấu? Tôi yêu nó khi tôi còn là một đứa trẻ. Mắt tôi dán mắt vào màn hình TV hàng giờ liền. Tôi đã xem phim hoạt hình và các chương trình cho trẻ con khác không ngừng nghỉ. Lúc đó thì tốt, nhưng có lẽ tôi nên ra ngoài chơi hoặc làm gì đó hữu ích hơn. Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV. Có rất nhiều chương trình mà bạn xem chỉ vì bạn quá lười biếng để làm điều gì đó hữu ích. Rất nhiều người bật TV và ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm. Thật là lãng phí thời gian! Tôi nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tồi tệ hơn. Truyền hình thực tế và chương trình trò chuyện của người nổi tiếng là tồi tệ nhất. Những điều tốt đẹp duy nhất trên TV hiện nay là tin tức, thể thao trực tiếp và chương trình hài kịch. Cộng với một hoặc hai tài liệu thú vị.
Lời giải
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. star /stɑː(r)/
B. father /ˈfɑːðə(r)/
C. camera /ˈkæmərə/
D. garden /ˈɡɑːdn/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /æ/, còn lại là /a:/.
Đáp án C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 1 A Closer Look 1 - Ngữ âm có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 : Sports - Ngữ âm: Cách đọc đuôi –ed - Friends Plus có đáp án