Câu hỏi:
18/06/2025 4David lives in the countryside in Canada. He usually gets up early and does morning exercise with his bike. He rides around his area.
After breakfast, he takes a bus to school. He has lessons from 9.00 am to 1.00 pm. He often has lunch in the school canteen and then he has a short rest.
In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym. After school, he often goes to the sports centre near his house and plays basketball or table tennis.
In the evening, he often does his homework. Sometimes he surfs the Internet for his school projects. He often goes to bed early.
Read the passage and choose True or False.
32. David lives in the countryside in Canada.
33. He often rides a bike in the morning.
34. His classes start at 1 o’clock in the afternoon.
35. In the afternoon, he continues with his lessons at school.
36. He plays basketball or table tennis in the school gym.
Quảng cáo
Trả lời:
32. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: David lives in the countryside in Canada. (David sống ở vùng nông thôn ở Canada.) Thông tin: David lives in the countryside in Canada. (David sống ở vùng nông thôn ở Canada.) Đáp án: T |
33. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: He often rides a bike in the morning. (Anh ấy thường đi xe đạp vào buổi sáng.) Thông tin: He usually gets up early and does morning exercise with his bike. (Anh ấy thường xuyên dậy sớm và tập thể dục buổi sáng với chiếc xe đạp của mình.) Đáp án: T |
34. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: His classes start at 1 o’clock in the afternoon. (Lớp học của anh ấy bắt đầu lúc 1 giờ chiều.) Thông tin: He has lessons from 9.00 am to 1.00 pm. (Anh ấy có bài học từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều.) Đáp án F |
35. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: In the afternoon, he continues with his lessons at school. (Vào buổi chiều, anh ấy tiếp tục với những bài học ở trường.) Thông tin: In the afternoon, he has lessons in the library or PE in the gym. (Vào buổi chiều, anh ấy có các bài học trong thư viện hoặc PE trong phòng tập thể dục.) Đáp án T |
36. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: He plays basketball or table tennis in the school gym. (Anh chơi bóng rổ hoặc bóng bàn trong phòng tập thể dục của trường.) |
Thông tin: After school, he often goes to the sports centre near his house and plays basketball or table tennis.
(Sau giờ học, anh thường đến trung tâm thể thao gần nhà và chơi bóng rổ hoặc bóng bàn.)
Đáp án F
Tạm dịch bài đọc:
David sống ở vùng nông thôn ở Canada. Anh ấy thường dậy sớm và tập thể dục buổi sáng với chiếc xe đạp của mình. Anh ấy đi vòng quanh khu vực của mình.
Sau bữa sáng, anh bắt xe buýt đến trường. Anh ấy có bài học từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều. Anh ấy thường ăn trưa trong căng tin của trường và sau đó anh ấy nghỉ ngơi ngắn.
Vào buổi chiều, anh ấy có các bài học trong thư viện hoặc PE trong phòng tập thể dục. Sau giờ học, anh thường đến trung tâm thể thao gần nhà và chơi bóng rổ hoặc bóng bàn.
Vào buổi tối, anh ấy thường làm bài tập về nhà. Đôi khi anh lướt Internet cho các dự án trường học của mình. Anh thường đi ngủ sớm.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể có thật trong hiện tại và tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will (not) + V
If they don’t breathe, they (28) will die.
(Nếu họ không thở thì họ sẽ chết.)
Đáp án D
Lời giải
1. kid Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau mạo từ “a” là danh từ số ít. kid (n): đứa trẻ, trẻ con I loved it when I was a (1) kid. (Tôi thích xem tivi khi tôi còn bé.) Đáp án: kid |
2. cartoons Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau động từ “watch” là danh từ (xem cái gì) cartoons (n): phim hoạt hình I watched (2) cartoons and other kids’ shows non-stop. (Tôi xem phim hoạt hình và các chương trình dành cho trẻ em khác không ngừng nghỉ.) Đáp án: cartoons |
3. outside Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Trước động từ “play” và động từ “be” dùng trạng từ. outside: bên ngoài It was good at the time, but maybe I should have been (3) outside playing or doing something more useful. (Lúc đó thì tốt, nhưng có lẽ tôi nên ra ngoài chơi hoặc làm gì đó hữu ích hơn.) Đáp án: outside |
4. rubbish Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: a lot of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được rubbish (n): rác rưởi There’s a lot of (4) rubbish on TV. (Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV.) Đáp án: rubbish |
5. turn on Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau chủ ngữ số nhiều “people” động từ ở dạng nguyên thể. turn on: bật/ mở lên A lot of people (5) turn on the TV and sit in front of it all day or all night. (Rất nhiều người bật TV và ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm.) Đáp án: turn on |
6. waste of time Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Câu cảm thán: What + a/ an + cụm danh từ. waste of time: sự lãng phí thời gian What a (6) waste of time! (Thật là lãng phí thời gian!) Đáp án: waste of time |
7. news Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ news (n): tin tức The only good things on TV nowadays is the (7) news, live sport and comedy shows. (Những điều tốt đẹp duy nhất trên TV hiện nay là tin tức, thể thao trực tiếp và chương trình hài kịch.) Đáp án: news |
|
Bài nghe:
What do you think? Is television good or bad? I loved it when I was a kid. My eyes were glued to the TV screen for hours and hours. I watched cartoons and other kids’ shows non-stop. It was good at the time, but maybe I should have been outside playing or doing something more useful. There’s a lot of rubbish on TV. There are so many programmes that you watch just because you’re too lazy to do something useful. A lot of people turn on the TV and sit in front of it all day or all night. What a waste of time! I think television programmes are getting worse. Reality TV and celebrity chat shows are the worst. The only good things on TV nowadays is the news, live sport and comedy shows. Plus an interesting documentary or two.
Tạm dịch bài nghe:
Bạn nghĩ sao? Truyền hình tốt hay xấu? Tôi yêu nó khi tôi còn là một đứa trẻ. Mắt tôi dán mắt vào màn hình TV hàng giờ liền. Tôi đã xem phim hoạt hình và các chương trình cho trẻ con khác không ngừng nghỉ. Lúc đó thì tốt, nhưng có lẽ tôi nên ra ngoài chơi hoặc làm gì đó hữu ích hơn. Có rất nhiều thứ rác rưởi trên TV. Có rất nhiều chương trình mà bạn xem chỉ vì bạn quá lười biếng để làm điều gì đó hữu ích. Rất nhiều người bật TV và ngồi trước nó cả ngày hoặc cả đêm. Thật là lãng phí thời gian! Tôi nghĩ rằng các chương trình truyền hình đang trở nên tồi tệ hơn. Truyền hình thực tế và chương trình trò chuyện của người nổi tiếng là tồi tệ nhất. Những điều tốt đẹp duy nhất trên TV hiện nay là tin tức, thể thao trực tiếp và chương trình hài kịch. Cộng với một hoặc hai tài liệu thú vị.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Unit 1 A Closer Look 1 - Ngữ âm có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 : Sports - Ngữ âm: Cách đọc đuôi –ed - Friends Plus có đáp án