Câu hỏi:

19/08/2025 36 Lưu

Tìm \(x,\) biết:

a) \({\left( {x - 2} \right)^2} - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 6.\)         b) \(2x\left( {x - 3} \right) - 5\left( {3 - x} \right) = 0.\)                            c) \[{x^3} - 3{x^2} + 3x - 126 = 0.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \({\left( {x - 2} \right)^2} - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 6\)

\({x^2} - 4x + 4 - \left( {{x^2} - 9} \right) = 6\)

\({x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 9 = 6\)

\(\left( {{x^2} - {x^2}} \right) - 4x = 6 - 4 - 9\)

\( - 4x = - 7\)

\(x = \frac{7}{4}\)

Vậy \(x = \frac{7}{4}.\)

b) \(2x\left( {x - 3} \right) - 5\left( {3 - x} \right) = 0\)

\(2x\left( {x - 3} \right) + 5\left( {x - 3} \right) = 0\)

\(\left( {x - 3} \right)\left( {2x + 5} \right) = 0\)

\(x - 3 = 0\) hoặc \(2x + 5 = 0\)

\(x = 3\) hoặc \(2x = - 5\)

\(x = 3\) hoặc \(x = - \frac{5}{2}.\)

Vậy \(x \in \left\{ {3; - \frac{5}{2}} \right\}.\)

c) \[{x^3} - 3{x^2} + 3x - 126 = 0\]

\[{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 - 125 = 0\]

\[{\left( {x - 1} \right)^3} = 125\]

\[{\left( {x - 1} \right)^3} = {5^3}\]

\(x - 1 = 5\)

\(x = 6\)

Vậy \(x = 6.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án đúng là: C
 
Media VietJack

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\), theo định lí Pythagore, ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} - B{C^2} = {\left( {\sqrt {117} } \right)^2} - {6^2} = 81\).

Suy ra \(AC = \sqrt {81} = 9\;({\rm{cm)}}\).

Do \(K\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AC\) nên \(CK = \frac{1}{2}AC = 4,5\;\;({\rm{cm)}}.\)

Xét \(\Delta BCK\) vuông tại \(C\), theo định lí Pythagore ta có:

\(B{K^2} = B{C^2} + C{K^2} = {6^2} + {4,5^2} = 56,25\).

Suy ra \(BK = \sqrt {56,25} = 7,5\;\;({\rm{cm)}}\).

Lời giải

Đáp án:           a) Sai.             b) Sai  .           c) Đúng.          d) Sai.

Đa thức \(A\) có bậc là 3. Do đó ý a) sai.

Ta có \(B = 3y\left( {3y - x} \right) + \left( { - 2{x^2}{y^2} - 6x{y^3} + 4xy} \right):\frac{2}{3}xy\)

\[ = 3y \cdot 3y - 3y \cdot x - 2{x^2}{y^2}:\left( {\frac{2}{3}xy} \right) - 6x{y^3}:\left( {\frac{2}{3}xy} \right) + 4xy:\left( {\frac{2}{3}xy} \right)\]

\[ = 9{y^2} - 3xy - 3xy - 9{y^2} + 6\]

\[ = \left( {9{y^2} - 9{y^2}} \right) + \left( { - 3xy - 3xy} \right) + 6\]

\[ = - 6xy + 6 = 6\left( { - xy + 1} \right).\]

\(6\left( { - xy + 1} \right)\, \vdots \,\,6\) với mọi giá trị nguyên của \(x,y\) nên \(B\) luôn chia hết cho 6 với mọi giá trị nguyên của biến \(x,y.\) Do đó ý b) sai.

Thay \(x = \frac{1}{2};\) \(y = 4\) vào biểu thức \(A = - 6xy + 6\) đã thu gọn được ở câu a, ta được:

\(A = - 6 \cdot \frac{1}{2} \cdot 4 + 6 = - 12 + 6 = - 6.\)

Vậy \(A = - 6\) khi \(x = \frac{1}{2};\) \(y = 4.\) Do đó ý c) sai.

Tổng của hai đa thức \(A\) và \(B\) là:

\[A + B = \left( {{x^2}y + 5xy - 1} \right) + \left( { - 6xy + 6} \right)\]

\[ = {x^2}y + 5xy - 1 - 6xy + 6\]

\[ = {x^2}y + \left( {5xy - 6xy} \right) + \left( {6 - 1} \right)\]

\[ = {x^2}y - xy + 5.\]

Như vậy, tổng của hai đa thức \(A\) và \(B\) có hạng tử tự do là 5. Do đó ý d) sai.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP