Câu hỏi:
22/06/2025 119Read the following passage about endangered languages and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
AVICII’S LIFE AFTER REHAB
Once he completed his month in rehab, Avicii seemed to have a new outlook on life. He was meditating regularly, reading about the collective unconscious, and got a puppy. After not performing for a long period of time, he returned to the stage in 2016 at Miami’s Ultra Music Festival. It was announced a few days after this gig that he would not be performing live anymore. Avicii chose to not perform so that he could focus on bettering his mental health.
Despite appearing to have new-found stability, Avicii still struggled to deal with his mental health issues. While continuing to suppress the anxiety and depression that he frequently felt, Avicii also started to become disinterested in his music career. During this time, he was smoking and drinking on occasion which may have resulted in a resurgence of his disassociation feelings.
He told Tereza Kacerova, his girlfriend at the time, “What if everyone around me is just a projection in my mind? Sometimes I just think these things. About how nothing really matters.”
Avicii started to focus heavily on meditation which he found to be helpful in clearing the “nonsense” from his mind. He believed that a deep form of meditation taught by Maharishi Mahesh Yogi was a way to exercise his brain which he had decided would lead to his happiness. Despite this form of meditation typically being done in 20 minute increments, Avicii would sometimes spend full days meditating in an attempt to reach enlightenment faster.
(Adapted from https://www.addictioncenter.com/)
Which of the following activities did Avicii NOT engage in after rehab?
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI: |
|
Once he completed his month in rehab, Avicii seemed to have a new outlook on life. He was meditating regularly, reading about the collective unconscious, and got a puppy. After not performing for a long period of time, he returned to the stage in 2016 at Miami’s Ultra Music Festival. It was announced a few days after this gig that he would not be performing live anymore. Avicii chose to not perform so that he could focus on bettering his mental health. |
Sau khi hoàn thành một tháng tại trại cai nghiện, Avicii dường như có một góc nhìn mới về cuộc sống. Anh thường xuyên thiền định, đọc sách về vô thức tập thể và nuôi một chú chó con. Sau một thời gian dài không biểu diễn, Avicii đã trở lại sân khấu vào năm 2016 tại lễ hội âm nhạc Ultra ở Miami. Tuy nhiên, chỉ vài ngày sau buổi diễn này, anh tuyên bố sẽ không biểu diễn trực tiếp nữa. Avicii đã quyết định dừng diễn để tập trung vào việc cải thiện sức khỏe tinh thần của mình. |
Despite appearing to have new-found stability, Avicii still struggled to deal with his mental health issues. While continuing to suppress the anxiety and depression that he frequently felt, Avicii also started to become disinterested in his music career. During this time, he was smoking and drinking on occasion which may have resulted in a resurgence of his disassociation feelings. |
Dù có vẻ như đã tìm được sự ổn định mới, Avicii vẫn gặp khó khăn trong việc đối mặt với các vấn đề sức khỏe tinh thần. Trong khi cố gắng kìm nén chứng lo âu và trầm cảm mà anh thường xuyên trải qua, Avicii bắt đầu mất hứng thú với sự nghiệp âm nhạc. Trong suốt thời gian này, anh đôi khi hút thuốc và uống rượu, điều này có thể đã khiến những cảm giác xa cách thực tại tái phát. |
He told Tereza Kacerova, his girlfriend at the time, “What if everyone around me is just a projection in my mind? Sometimes I just think these things. About how nothing really matters.” |
Anh từng nói với Tereza Kacerova, bạn gái của mình lúc bấy giờ: “Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người xung quanh anh chỉ là một hình ảnh phản chiếu trong tâm trí anh? Đôi khi anh nghĩ về những điều như thế. Về việc chẳng có gì thực sự quan trọng.” |
Avicii started to focus heavily on meditation which he found to be helpful in clearing the “nonsense” from his mind. He believed that a deep form of meditation taught by Maharishi Mahesh Yogi was a way to exercise his brain which he had decided would lead to his happiness. Despite this form of meditation typically being done in 20 minute increments, Avicii would sometimes spend full days meditating in an attempt to reach enlightenment faster. |
Avicii bắt đầu tập trung nhiều vào việc thiền định, điều mà anh thấy hữu ích trong việc loại bỏ những "suy nghĩ vô lý" khỏi tâm trí. Anh tin rằng một hình thức thiền sâu được Maharishi Mahesh Yogi giảng dạy là cách để rèn luyện trí não, và anh tin rằng điều này sẽ mang lại hạnh phúc cho mình. Dù hình thức thiền này thường được thực hiện trong khoảng thời gian 20 phút, nhưng đôi khi Avicii dành cả ngày để thiền với hy vọng đạt đến sự giác ngộ nhanh hơn. |
Avicii KHÔNG tham gia hoạt động nào sau đây sau khi cai nghiện?
A. Biểu diễn trực tiếp
B. Thiền định thường xuyên
C. Đọc về vô thức tập thể
D. Nuôi một chú cún con
Thông tin: Once he completed his month in rehab, Avicii seemed to have a new outlook on life. He was meditating regularly, reading about the collective unconscious, and got a puppy. (Sau khi hoàn thành một tháng trong trại cai nghiện, Avicii dường như có một cách nhìn mới về cuộc sống. Anh ấy thường xuyên thiền định, đọc về tiềm thức tập thể và nuôi một chú cún con.)
→ Chọn đáp án A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase “new-found stability” in paragraph 2 suggests that Avicii felt
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ “new-found stability” trong đoạn 2 ngụ ý rằng Avicii cảm thấy _____.
A. hoàn toàn thoát khỏi các vấn đề sức khỏe tinh thần
B. cân bằng hơn trước đây
C. thờ ơ với sự nghiệp âm nhạc của mình
D. sẵn sàng trở lại biểu diễn
Thông tin: Despite appearing to have new-found stability, Avicii still struggled to deal with his mental health issues. (Mặc dù dường như đã có được sự ổn định mới, Avicii vẫn gặp khó khăn trong việc đối mặt với các vấn đề sức khỏe tinh thần.) → new-found stability = more balanced than before
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
The word suppress in paragraph 2 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Từ “suppress” trong đoạn 2 đồng nghĩa với ______.
A. bộc lộ
B. bỏ qua
C. kìm nén
D. đối mặt
suppress (v): kìm nén = hold back
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
The statement “he would sometimes spend full days meditating” indicates that Avicii
Lời giải của GV VietJack
Câu “he would sometimes spend full days meditating” cho thấy rằng Avicii ______.
A. không tuân theo các thực hành thiền thông thường
B. thích các buổi thiền nhóm
C. gặp khó khăn khi thiền định
D. muốn đẩy nhanh tiến trình thiền của mình
Thông tin: Despite this form of meditation typically being done in 20-minute increments, Avicii would sometimes spend full days meditating in an attempt to reach enlightenment faster. (Mặc dù hình thức thiền này thường được thực hiện trong các khoảng thời gian 20 phút, Avicii đôi khi dành cả ngày thiền định để cố gắng đạt được sự giác ngộ nhanh hơn.)
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
According to the passage, what was one reason Avicii chose not to perform live anymore?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, một lý do khiến Avicii quyết định không biểu diễn trực tiếp nữa là gì?
A. Anh muốn theo đuổi sự nghiệp khác.
B. Anh tập trung vào sức khỏe tinh thần của mình.
C. Anh không còn hứng thú với âm nhạc.
D. Anh đã mất đam mê biểu diễn.
Thông tin: It was announced a few days after this gig that he would not be performing live anymore. Avicii chose to not perform so that he could focus on bettering his mental health. (Vài ngày sau buổi biểu diễn này, anh tuyên bố sẽ không biểu diễn trực tiếp nữa. Avicii quyết định không biểu diễn để tập trung cải thiện sức khỏe tinh thần của mình.)
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
In which paragraph does the author mention Avicii's struggle with his mental health?
Lời giải của GV VietJack
Tác giả đề cập đến khó khăn của Avicii với sức khỏe tinh thần ở đoạn nào?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin: Despite appearing to have new-found stability, Avicii still struggled to deal with his mental health issues. While continuing to suppress the anxiety and depression that he frequently felt, Avicii also started to become disinterested in his music career. (Mặc dù dường như đã có được sự ổn định mới, Avicii vẫn gặp khó khăn trong việc đối mặt với các vấn đề sức khỏe tinh thần. Trong khi cố gắng kìm nén chứng lo âu và trầm cảm mà anh thường xuyên trải qua, Avicii bắt đầu mất hứng thú với sự nghiệp âm nhạc.)
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây ĐÚNG theo bài đọc?
A. Avicii thấy thiền định không hữu ích.
B. Anh thường xuyên nghi ngờ nhận thức của mình về thực tế.
C. Anh hoàn toàn ngừng hút thuốc và uống rượu.
D. Avicii trở lại biểu diễn tại nhiều lễ hội.
Thông tin: He told Tereza Kacerova, his girlfriend at the time, ‘What if everyone around me is just a projection in my mind?” (Anh nói với Tereza Kacerova, bạn gái của anh lúc đó, ‘Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả mọi người xung quanh tôi chỉ là một sự chiếu rọi trong tâm trí tôi?’)
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
What can be inferred about Avicii's mental state after rehab?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều gì về trạng thái tinh thần của Avicii sau khi rời trại cai nghiện?
A. Anh hoàn toàn khỏi lo âu và trầm cảm.
B. Anh vẫn gặp khó khăn mặc dù đã có một số cải thiện.
C. Anh trở nên hòa đồng và tham gia xã hội nhiều hơn.
D. Anh mất hứng thú với thiền định và các thực hành lành mạnh.
Thông tin: Despite appearing to have new-found stability, Avicii still struggled to deal with his mental health issues. (Mặc dù dường như đã có được sự ổn định mới, Avicii vẫn gặp khó khăn trong việc đối mặt với các vấn đề sức khỏe tinh thần.)
→ Chọn đáp án B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH BÀI: |
|
Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking' was born. |
Vũ công ở Los Angeles, Brian Perez, đang ăn ở nhà hàng cùng bạn bè vào một chiều nọ thì đột nhiên mọi người đều im lặng. Quá bất ngờ, anh ấy nhận ra rằng nguyên nhân chính là mọi người đang kiểm tra điện thoại. Nhận ra mình phải làm gì đó để chấm dứt tình hình này, Brian đã đưa ra một đề nghị khá táo bạo. Sẽ ra sao nếu tất cả mọi người đều gom thiết bị để ở giữa bàn cho đến khi kết thúc bữa ăn? Nếu bất kỳ ai cầm điện thoại lên, người đó sẽ phải thanh toán toàn bộ hóa đơn. Và vì thế, trò chơi “xếp chồng điện thoại” đã ra đời. |
The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology. But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it. |
Sự cần thiết của những hành động như thế làm bật lên một vấn đề to lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không thể ngắt kết nối với công nghệ. Nhưng mặc dù ý tưởng của Brian giải quyết được nỗi ám ảnh trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần được thực hiện ở nhà. Một số người bỏ điện thoại thông minh vào một cái hộp vào lúc họ về đến nhà, việc này mang đến cơ hội để họ giao tiếp với những người mình sống cùng. Việc không thể nghe thấy tiếng điện thoại - nó ở chế độ im lặng - hay không nhìn thấy chúng - đèn flash nhấp nháy bị chiếc hộp che lại - nghĩa là họ không còn muốn sử dụng chúng. |
A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline. |
Một giải pháp ít quyết liệt hơn chính là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình sẽ ở cùng nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể khó khăn cho mọi người. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa ăn tối diễn ra không đến 1 giờ, và lợi ích của việc trao đổi ý kiến và trò chuyện với những người còn lại trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian dành cho việc ngoại tuyến. |
Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o'clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day. And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep. |
Nghỉ xả hơi khỏi công nghệ là một chuyện, nhưng việc biết khi nào cần tắt thiết bị lại là một chuyện khác. Thời gian có vẻ đứng im trong thế giới ảo, và trước khi bạn kịp biết, thì bạn nhận ra đã 3 giờ sáng. Đây là lúc mà lệnh giới nghiêm kỹ thuật số trở nên hữu ích, một khoảng thời gian ấn định khi tất cả các thiết bị phải được cất đi. Những buổi tối không có công nghệ thường vui vẻ bình yên và tạo ra một kết thúc dễ chịu hơn trong ngày. Và sau đó là thời gian đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để chắc chắn bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm cạnh một cỗ máy chứa đầy thông tin chẳng hề thư giãn, và những âm thanh mà nó phát ra vào ban đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn. Bằng cách đưa công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ, cho phép chúng ta tắt máy và chìm vào giấc ngủ. |
Câu sau đây phù hợp nhất với vị trí nào trong đoạn 1?
A. (I)
B. (II)
C. (III) → Bổ sung ý nghĩa cho câu đứng trước (“this” chỉ “people were checking their phones”)
D. (IV)
Thông tin: Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. (Nhận ra mình phải làm gì đó để chấm dứt tình hình này, Brian đã đưa ra một đề nghị khá táo bạo.)
→ Chọn đáp án C
Lời giải
DỊCH BÀI: |
|
The development of humanoid robots has captured the imagination of many. One such creation is Apollo, a highly advanced robot designed for social interaction, who aims to redefine human-robot relationships. Apollo made her first public appearance in 2020, showcasing her ability to converse and express emotions. Since then, she has participated in numerous tech conferences across the globe. |
Sự phát triển của các robot hình người đã khơi dậy trí tưởng tượng của nhiều người. Một trong những sáng tạo đó là Apollo, một robot tiên tiến được thiết kế để tương tác xã hội, nhằm tái định nghĩa mối quan hệ giữa con người và robot. Apollo lần đầu tiên xuất hiện trước công chúng vào năm 2020, thể hiện khả năng trò chuyện và bộc lộ cảm xúc của mình. Kể từ đó, cô đã tham gia nhiều hội nghị công nghệ trên khắp thế giới. |
Apollo was developed by a team of engineers and psychologists whose goal was to merge technology with emotional intelligence. This collaboration aimed to create a robot that could effectively understand and respond to human emotions, making her a unique presence in the field of artificial intelligence. Apollo’s design is sleek and modern, reflecting the aesthetics of modern robotics and human likeness. His facial expressions and gestures are crafted to resemble those of a human, enhancing her ability to connect with people on a deeper level. |
Apollo được phát triển bởi một nhóm kỹ sư và nhà tâm lý học có mục tiêu kết hợp công nghệ với trí tuệ cảm xúc. Sự hợp tác này nhằm tạo ra một robot có thể hiểu và phản ứng hiệu quả với cảm xúc của con người, khiến sự hiện diện của cô độc đáo trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Thiết kế của Apollo thon gọn và hiện đại, phản ánh tính thẩm mỹ của robot hiện đại và tính giống con người. Các biểu cảm trên khuôn mặt và cử chỉ của cô được tạo ra để giống với của con người, nâng cao khả năng kết nối với mọi người ở mức độ sâu sắc hơn. |
Equipped with advanced speech recognition technology, Apollo understands context and nuance in human conversations. This allows him to engage in meaningful conversations and adapt her responses based on the emotional tone of the discussion. |
Được trang bị công nghệ nhận diện giọng nói tiên tiến, Apollo hiểu ngữ cảnh và sắc thái trong các cuộc trò chuyện của con người. Điều này cho phép cô tham gia các cuộc trò chuyện có ý nghĩa và điều chỉnh phản hồi của mình dựa trên tông cảm xúc của cuộc thảo luận. |
As humanoid robots like Apollo become more integrated into society, they may change the landscape of communication in the future. |
Khi robot hình người như Apollo ngày càng hòa nhập vào xã hội, chúng có thể thay đổi bối cảnh giao tiếp trong tương lai. |
A. cái được tạo nên để rút ngắn khoảng cách giữa con người và máy móc → Không dùng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy
B. người hướng đến việc tái định nghĩa mối quan hệ giữa con người và robot → Đại từ quan hệ “who” thay thế cho “Apollo”
C. cái mà lần đầu tiên được chú ý vào đầu năm 2020 → Không dùng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy
D. cái đã được thiết kế để nâng cao giao tiếp xã hội → Không phù hợp vì mệnh đề quan hệ trước đã nhắc đến mục đích thiết kế (designed for social interaction)
Tạm dịch: One such creation is Apollo, a highly advanced robot designed for social interaction, who aims to redefine human-robot relationships. (Một trong những sáng tạo đó là Apollo, một robot tiên tiến được thiết kế để tương tác xã hội, nhằm tái định nghĩa mối quan hệ giữa con người và robot.)
→ Chọn đáp án B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)