Câu hỏi:

22/06/2025 235 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

SOLO FEMALE TRAVELERS CLUB - GLOBAL GREETER NETWORK

Looking to enhance your travel experience with a local perspective? Join the Global Greeter Network, a service (1)_______ to connect travelers with friendly locals eager to (2)________ you around. Whether you're (3)_______ in a guided tour, a scenic walk, or simply being dropped (4)_______at a spot of interest, this program offering flexible options allows you to explore new destinations without the hassle of finding transportation. Perfect for solo female travelers wanting (5)________locals and like-minded explorers, the Global Greeter Network provides access to exclusive travel groups. Share experiences, make friends, and discover hidden gems. This service is designed for those eager to experience (6)_______ in a safe, comfortable way.

(Adapted from Solo Female Travelers)

Join the Global Greeter Network, a service (1)_______ to connect travelers with friendly locals eager to (2)________ you around.

A. designed

B. was designed 
C. design 
D. that designed

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH BÀI:

SOLO FEMALE TRAVELERS CLUB - GLOBAL GREETER NETWORK

Looking to enhance your travel experience with a local perspective? Join the Global Greeter Network, a service designed to connect travelers with friendly locals eager to show you around. Whether you're interested in a guided tour, a scenic walk, or simply being dropped off at a spot of interest, this program offering flexible options allows you to explore new destinations without the hassle of finding transportation. Perfect for solo female travelers wanting to meet locals and like-minded explorers, the Global Greeter Network provides access to exclusive travel groups. Share experiences, make friends, and discover hidden gems. This service is designed for those eager to experience authentic local culture in a safe, comfortable way.

 

CÂU LẠC BỘ DU LỊCH NỮ - GLOBAL GREETER NETWORK

Bạn đang tìm cách nâng cao trải nghiệm du lịch theo góc nhìn của người dân địa phương? Hãy tham gia Global Greeter Network, một dịch vụ được thiết kế để kết nối những người đi du lịch và những người dân địa phương thân thiện hăng hái dẫn bạn đi xung quanh. Dù bạn hứng thú với chuyến đi có hướng dẫn, một chuyến đi bộ ngắm cảnh, hay chỉ đơn giản là được thả xuống một địa điểm tham quan, chương trình cung cấp các lựa chọn linh hoạt này cho phép bạn khám phá các điểm đến mới mà không phải bận tâm tìm phương tiện di chuyển. Global Greeter Network là mạng lưới hoàn hảo cho những du khách nữ đi một mình muốn gặp gỡ người dân địa phương và những nhà thám hiểm có cùng chí hướng, cung cấp quyền truy cập vào các nhóm du lịch độc quyền. Hãy chia sẻ kinh nghiệm, kết bạn và khám phá những điều thú vị ẩn giấu phía sau. Dịch vụ này được thiết kế dành cho những người mong muốn trải nghiệm văn hóa địa phương đích thực một cách an toàn và thoải mái.

Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ nguyên V3/V-ed.
Câu đầy đủ: “a service which/that is designed to connect travelers…”
Tạm dịch: Join the Global Greeter Network, a service designed to connect travelers with friendly locals… (Hãy tham gia Global Greeter Network, một dịch vụ được thiết kế để kết nối những người đi du lịch và những người dân địa phương thân thiện…)
→ Chọn đáp án A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Join the Global Greeter Network, a service (1)_______ to connect travelers with friendly locals eager to (2)________ you around.

A. go

B. show   
C. see  
D. look

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
show somebody around (something): dẫn ai đi xem cái gì
Tạm dịch: Join the Global Greeter Network, a service designed to connect travelers with friendly locals eager to show you around. (Hãy tham gia Global Greeter Network, một dịch vụ được thiết kế để kết nối những người đi du lịch và những người dân địa phương thân thiện hăng hái dẫn bạn đi xung quanh.)
→ Chọn đáp án B

Câu 3:

Whether you're (3)_______ in a guided tour, a scenic walk

A. interestingly

B. interested
C. interest  
D. interesting

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. interestingly /ˈɪn.tres.tɪŋ.li/ (adv): một cách thú vị
B. interested /ˈɪn.tres.tɪd/ (adj): hứng thú, quan tâm → be interested in something: hứng thú/quan tâm đến cái gì
C. interest /ˈɪn.trest/ (n): sở thích, sự quan tâm
D. interesting /ˈɪn.tres.tɪŋ/ (adj): thú vị
Tạm dịch:
Whether you're interested in a guided tour,… (Dù bạn hứng thú với chuyến đi có hướng dẫn,…)
→ Chọn đáp án B

Câu 4:

or simply being dropped (4)_______at a spot of interest, this program offering flexible options allows you to explore new destinations without the hassle of finding transportation.

A. off 

B. to 
C. about 
D. on

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
drop somebody/something off: thả ai xuống đâu (khi đi ô tô)
Tạm dịch: Whether you're interested in a guided tour, a scenic walk, or simply being dropped off at a spot of interest, this program offering flexible options allows you to explore new destinations without the hassle of finding transportation.
(Dù bạn hứng thú với chuyến đi có hướng dẫn, một chuyến đi bộ ngắm cảnh, hay chỉ đơn giản là được thả xuống một địa điểm tham quan, chương trình cung cấp các lựa chọn linh hoạt này cho phép bạn khám phá các điểm đến mới mà không phải bận tâm tìm phương tiện di chuyển.)
→ Chọn đáp án A

Câu 5:

Perfect for solo female travelers wanting (5)________locals and like-minded explorers, the Global Greeter Network provides access to exclusive travel groups.

A. met 

B. meet  
C. to meet  
D. meeting

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Dạng động từ:
want to do something: muốn làm gì
Tạm dịch: Perfect for solo female travelers wanting to meet locals and like-minded explorers, the Global Greeter Network provides access to exclusive travel groups.
(Global Greeter Network là mạng lưới hoàn hảo cho những du khách nữ đi một mình muốn gặp gỡ người dân địa phương và những nhà thám hiểm có cùng chí hướng, cung cấp quyền truy cập vào các nhóm du lịch độc quyền.)
→ Chọn đáp án C

Câu 6:

This service is designed for those eager to experience (6)_______ in a safe, comfortable way.

A. authentic culture local 

B. authentic local culture
C. local authentic culture 
D. culture authentic local

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức từ vựng:
- authentic (adj): thật
- local (adj): thuộc địa phương
- culture (n): văn hóa
Dùng tính từ “authentic” đứng trước để bổ nghĩa cho cụm danh từ “local culture”.
Tạm dịch: This service is designed for those eager to experience authentic local culture in a safe, comfortable way.
(Dịch vụ này được thiết kế dành cho những người mong muốn trải nghiệm văn hóa địa phương đích thực một cách an toàn và thoải mái.)
→ Chọn đáp án B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

DỊCH BÀI:

In what conservationists are describing as a turning point, the ambitious Greater Mekong Wildlife Bridge Project has faced an unforeseen obstacle. Despite an unprecedented $50 million investment, the migrating elephant populations have decreased by 35% since it was launched. (III) These statistics have sent shockwaves through the conservation community, challenging long-held assumptions about wildlife corridor effectiveness. Global conservation experts are; therefore, reconsidering the large-scale wildlife protection investments.

 

Trong một bước ngoặt mà các nhà bảo tồn mô tả là quan trọng, Dự án Cầu Hành Lang Động Vật Hoang Dã Greater Mekong đã phải đối mặt với một trở ngại không lường trước được. Mặc dù đã có một khoản đầu tư chưa từng có trị giá 50 triệu USD, nhưng số lượng voi di cư đã giảm 35% kể từ khi dự án được triển khai. Những con số này đã gây chấn động trong cộng đồng bảo tồn, thách thức những giả định lâu nay về hiệu quả của các hành lang động vật hoang dã. Do đó, các chuyên gia bảo tồn toàn cầu đang tái cân nhắc những khoản đầu tư bảo vệ động vật hoang dã quy mô lớn.

The idea of wildlife corridors has long captivated conservationists. By creating protected pathways between fragmented habitats, these artificial lifelines were meant to ensure species survival. However, underlying this seemingly flawless approach is a more complicated reality. As human expansion intrudes upon these corridors, animals find themselves playing Russian roulette with each crossing, facing life threatening risks from poachers who have caught wind of these predictable migration routes.

Khái niệm hành lang động vật đã từ lâu thu hút sự chú ý của các nhà bảo tồn. Bằng cách tạo ra các con đường bảo vệ giữa những môi trường sống bị chia cắt, những tuyến đường sống nhân tạo này được kỳ vọng sẽ đảm bảo sự sống còn của các loài. Tuy nhiên, đằng sau phương pháp có vẻ hoàn hảo này là một thực tế phức tạp hơn. Khi sự mở rộng của con người xâm nhập vào các hành lang này, động vật trở thành những con bài trong trò chơi cò quay Nga, phải đối mặt với những rủi ro nguy hiểm đến tính mạng từ những kẻ săn trộm đã phát hiện ra những con đường di cư dễ dự đoán này.

Recent findings from the Southeast Asian Conservation Institute showed a worrying situation. When faced with human disturbance, elephants altered their migration patterns, venturing into unprotected areas. These behavioral adaptations proved catastrophic poaching incidents increased by 180% in these areas. The findings have left conservationists deeply concerned about the unintended consequences of their well- intentioned interventions.

Những phát hiện gần đây từ Viện Bảo tồn Đông Nam Á cho thấy một tình trạng đáng lo ngại. Khi đối mặt với sự quấy rối của con người, voi đã thay đổi hướng di cư, đi vào những khu vực không được bảo vệ. Những sự thích nghi trong hành vi này đã dẫn đến các vụ săn trộm tăng vọt 180% ở những khu vực này. Các phát hiện đã khiến các nhà bảo tồn vô cùng lo ngại về những hậu quả không mong muốn từ các can thiệp tốt ý nhưng chưa tính đến hết những yếu tố tác động.

The economic implications of corridor conservation add another layer of complexity to an already challenging issue. Local communities, stuck in a difficult position, often view these projects with skepticism. Traditional farming practices fall by the wayside as authorities implement strict land-use regulations. While compensation schemes exist on paper, they rarely translate into adequate financial support for affected communities.

Các tác động kinh tế của việc bảo vệ hành lang sinh thái lại làm cho vấn đề này thêm phần phức tạp. Các cộng đồng địa phương, bị kẹt trong tình thế khó khăn, thường nhìn nhận các dự án này với thái độ hoài nghi. Các phương pháp canh tác truyền thống bị đẩy lùi khi chính quyền thực hiện các quy định nghiêm ngặt về sử dụng đất. Mặc dù các chương trình đền bù tồn tại trên lý thuyết, nhưng hiếm khi chúng chuyển thành sự hỗ trợ tài chính đầy đủ cho những cộng đồng bị ảnh hưởng.

Conservation biologists have begun advocating for a paradigm shift in approach. Rather than imposing artificial corridors, they propose integrating wildlife passages into existing human infrastructure. This strategy has already proven successful in countries like Malaysia, where elevated highways incorporate natural underpasses. These structures allow for wildlife movement while maintaining human activity above, creating a win-win situation for all stakeholders.

Các nhà sinh học bảo tồn đã bắt đầu kêu gọi một sự thay đổi trong tư duy tiếp cận. Thay vì áp đặt các hành lang nhân tạo, họ đề xuất tích hợp các lối đi cho động vật vào cơ sở hạ tầng hiện có của con người. Chiến lược này đã chứng minh thành công ở các quốc gia như Malaysia, nơi các tuyến cao tốc được thiết kế với các đường hầm tự nhiên dưới lòng đất. Những cấu trúc này cho phép động vật di chuyển trong khi các hoạt động của con người vẫn tiếp diễn trên mặt đất, tạo ra một tình huống có lợi cho tất cả các bên liên quan.

Yet the jury is still out on the long-term viability of such solutions. Critics argue that these modified corridors merely paper over the cracks of a deeper issue - humanity's relentless expansion into natural habitats. As urban sprawl continues unabated, even these innovative approaches may prove to be nothing more than a band-aid on a gaping wound.

Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tranh cãi về tính khả thi lâu dài của những giải pháp như vậy. Các nhà chỉ trích cho rằng những hành lang được cải tiến này chỉ là biện pháp tạm thời để che đậy một vấn đề sâu xa hơn - sự mở rộng không ngừng của con người vào các môi trường sống tự nhiên. Khi đô thị tiếp tục mở rộng không ngừng, ngay cả những phương pháp sáng tạo này cũng có thể chỉ là miếng dán trên một vết thương lớn.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
A. (II)
B. (I)
C. (IV)
D. (III)
Thông tin:
Global conservation experts are; therefore, reconsidering the large-scale wildlife protection investments. (Do đó, các chuyên gia bảo tồn toàn cầu đang tái cân nhắc những khoản đầu tư bảo vệ động vật hoang dã quy mô lớn.)
→ Chọn đáp án C

Câu 2

A. was first developed in the Italian city of Florence

B. the development was originated as an Italian city of Florence
C. which had the Italian city of Florence developed
D. has been originally developed in Florence city of Italy

Lời giải

DỊCH BÀI:

The art form of the opera was first developed in the Italian city of Florence during the 1590s. At the time a group of composers and artists known as the Camerata were interested in injecting story telling into music. They were inspired by the belief that the great tragic plays of ancient Greece had been sung rather than simply acted. Another motivation may have been the desire of the composers to find an alternative to the production of music for the Church, which they found rigid, conventional, and oppressive. This is supported by the selection of material for the opera. Early composers took their material from the mythologies of ancient Rome and Greece, which was full of plot twists, betrayals, and love affairs. From the very beginning. the sobriety of the Church had little place in opera.

 

 

Hình thức nghệ thuật opera đã đucợ phát triển lần đầu ở thành phố Florence của Ý trong những năm 1590. cùng lúc đó có một nhóm các nhà soạn nhạc và các nghệ sĩ được biết đến là Camerata có hứng thú với việc lồng ghép kể chuyện vào âm nhạc. Họ được truyền cảm hứng bởi niềm tin rằng những vở bi kịch tuyệt vời của Hy Lạp cổ đã được hát thay vì chỉ đơn giản là diễn. Một động lực khác hẳn là khao khát tìm được một sự thay thế cho việc sáng tác nhạc cho Nhà thờ của các nhà soạn nhạc, cái mà họ cảm thấy cứng nhắc, lạc hậu, và áp bức. Điều này được thể hiện qua sự lựa chọn chất liệu cho opera. Những nhà soạn nhạc thời kỳ đầu đã lấy cảm hứng từ các huyền thoại của La Mã và Hy Lạp cổ đại, nơi đầy rẫy những biến cố bất ngờ, sự phản bội và những chuyện tình lãng mạn. Ngay từ những ngày đầu, sự nghiêm túc của Giáo hội gần như không có chỗ đứng trong opera.

Opera was an almost immediate success in Italy. Composers quickly embraced the new art form for the opportunities and creative freedom it offered. Wealthy nobles supported the opera because its elaborate and expensive performances allowed them to display their wealth as well as their sophistication. The early years of opera were marked primarily by experimentation. Since it was a new art form, everything was new and untested. Early composers experimented with the structure, subject material, and organization of the opera. They tried different placements for the orchestra, as well as different sizes. By the early 1600s, however, the format of the opera was approaching what we know today.

Opera gần như thành công ngay lập tức ở Ý. Các nhà soạn nhạc nhanh chóng đón nhận hình thức nghệ thuật mới này vì những cơ hội và tự do sáng tạo mà nó mang lại. Những quý tộc giàu có ủng hộ opera bởi các buổi biểu diễn hoành tráng và tốn kém của nó giúp họ thể hiện sự giàu có cũng như sự tinh tế của mình. Những năm đầu của opera chủ yếu được đánh dấu bởi sự thử nghiệm. Vì đây là một loại hình nghệ thuật mới nên mọi thứ đều mới mẻ và chưa được kiểm chứng. Các nhà soạn nhạc thời kỳ đầu đã thử nghiệm với cấu trúc, chủ đề và cách tổ chức của opera. Họ thử nghiệm với việc bố trí dàn nhạc ở những vị trí khác nhau, cũng như các kích thước khác nhau. Tuy nhiên, đến đầu những năm 1600, định dạng của vở opera đã ngay lập tức chuyển sang những gì chúng ta đang có ngày nay. Tuy nhiên, đến đầu những năm 1600, định dạng của vở opera tiến gần đến những gì chúng ta biết ngày nay.

Chia thì: “during the 1590s” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
A. đã được phát triển lần đầu ở thành phố Florence của Ý trong những năm 1590 → Phù hợp về thì và cấu trúc câu
B. sự phát triển này có nguồn gốc từ thành phố Florence của Ý → Sai vì câu đã có chủ ngữ chính “The art form of the opera” và đang thiếu vị ngữ
C. cái mà đã khiến thành phố Florence của Ý phát triển → Sai vì sử dụng mệnh đề quan hệ do câu đã có chủ ngữ chính và đang thiếu vị ngữ
D. ban đầu được phát triển ở thành phố Florence của Ý → Sai vì dùng thì HTHT
Tạm dịch: The art form of the opera was first developed in the Italian city of Florence during the 1590s. (Hình thức nghệ thuật opera đã được phát triển lần đầu ở thành phố Florence của Ý trong những năm 1590.)
→ Chọn đáp án A

Câu 3

A. plastic bags are hardly polluted our waterways, parks, beaches, and streets.
B. concerning in our waterways, parks, beaches, and streets, plastic bags often start off.
C. plastic bags will not pollute our waterways, parks, beaches, and streets.
D. plastic bags often end up in our waterways, parks, beaches, and streets.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP