Câu hỏi:
29/06/2025 16Cho hình lăng trụ đứng tứ giác \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình thang vuông như hình vẽ dưới đây.
a) Các mặt đáy của hình lăng trụ là \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\).
b) \(AB = A'B' = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
c) Diện tích một đáy của hình lăng trụ là \(44{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}.\)
d) Thể tích của hình lăng trụ đó là \(352{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Đúng.b) Đúng.c) Sai.d) Sai.
Với hình trụ \(ABCD.A'B'C'D'\), ta có:
• Các mặt đáy của hình lăng trụ là \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\). Do đó, ý a) là đúng.
• Vì các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật nên \(AB = A'B' = 4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Do đó, ý b) là đúng.
• Vì đáy của hình lăng trụ trên là hình thang vuông nên diện tích đáy của nó bằng
\(\frac{{4.\left( {5 + 6} \right)}}{2} = 22\) (cm2).
Do đó, ý c) là sai.
• Thể tích của hình lăng trụ đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) là \(22.8 = 176\) (cm3). Do đó, ý d) là sai.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Thể tích thùng xe container đó là: \(5,8 \cdot 3,2 \cdot 2 = 37,12\) (m3).
Thể tích của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật đó là: \[50 \cdot 40 \cdot 20 = 40{\rm{ }}000{\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}} = 0,04{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}{\rm{.}}\]
Số thùng hàng có thể xếp vào thùng xe container được nhiều nhất là: \(37,12:0,04 = 928\) (thùng).
Vậy có thể xếp nhiều nhất \(928\) thùng hàng vào thùng xe container.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{1}{8} + \frac{3}{2}:\frac{4}{5}\) \( = \frac{1}{8} + \frac{3}{2}.\frac{5}{4}\) \( = \frac{1}{8} + \frac{{15}}{8}\) \( = \frac{{16}}{8}\) \( = 2\). |
b) \(\left( {1 - \frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right):{\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\) \( = \left( {\frac{{12}}{{12}} - \frac{8}{{12}} - \frac{3}{{12}}} \right):{\left( {\frac{{16}}{{20}} - \frac{{15}}{{20}}} \right)^2}\) \( = \frac{1}{{12}}:{\left( {\frac{1}{{20}}} \right)^2}\) \( = \frac{1}{{12}}:\frac{1}{{400}}\) \( = \frac{1}{{12}}.400\) \( = \frac{{400}}{{12}}\)\( = \frac{{100}}{3}.\) |
c) \(\sqrt {0,36} .\frac{5}{4} - \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} .{\left( {0,8} \right)^2}\) \( = \sqrt {{{\left( {0,6} \right)}^2}} .\frac{5}{4} - \sqrt {{{\left( {\frac{5}{4}} \right)}^2}} .0,64\) \( = 0,6.\frac{5}{4} - \frac{5}{4}.0,64\) \( = \frac{5}{4}.\left( {0,6 - 0,64} \right)\) \( = \frac{5}{4}.\left( { - 0,04} \right)\) \( = \frac{5}{4}.\left( { - \frac{1}{{25}}} \right)\)\( = - \frac{1}{{20}}\). |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.