Câu hỏi:
29/06/2025 16
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(\frac{5}{2}x - \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{6}\) (kết quả ghi dưới dạng số thập phân).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án: \(0,5\).
\(\frac{5}{2}x - \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{6}\)
\(\frac{5}{2}x = \frac{1}{6} + \frac{{13}}{{12}}\)
\(\frac{5}{2}x = \frac{{15}}{{12}}\)
\(\frac{5}{2}x = \frac{5}{4}\)
\(x = \frac{5}{4}:\frac{5}{2}\)
\(x = \frac{5}{4}.\frac{2}{5}\)
\(x = \frac{1}{2}\)
\(x = 0,5\)
Vậy \(x = 0,5\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Thể tích thùng xe container đó là: \(5,8 \cdot 3,2 \cdot 2 = 37,12\) (m3).
Thể tích của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật đó là: \[50 \cdot 40 \cdot 20 = 40{\rm{ }}000{\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}} = 0,04{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}{\rm{.}}\]
Số thùng hàng có thể xếp vào thùng xe container được nhiều nhất là: \(37,12:0,04 = 928\) (thùng).
Vậy có thể xếp nhiều nhất \(928\) thùng hàng vào thùng xe container.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{1}{8} + \frac{3}{2}:\frac{4}{5}\) \( = \frac{1}{8} + \frac{3}{2}.\frac{5}{4}\) \( = \frac{1}{8} + \frac{{15}}{8}\) \( = \frac{{16}}{8}\) \( = 2\). |
b) \(\left( {1 - \frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right):{\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\) \( = \left( {\frac{{12}}{{12}} - \frac{8}{{12}} - \frac{3}{{12}}} \right):{\left( {\frac{{16}}{{20}} - \frac{{15}}{{20}}} \right)^2}\) \( = \frac{1}{{12}}:{\left( {\frac{1}{{20}}} \right)^2}\) \( = \frac{1}{{12}}:\frac{1}{{400}}\) \( = \frac{1}{{12}}.400\) \( = \frac{{400}}{{12}}\)\( = \frac{{100}}{3}.\) |
c) \(\sqrt {0,36} .\frac{5}{4} - \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} .{\left( {0,8} \right)^2}\) \( = \sqrt {{{\left( {0,6} \right)}^2}} .\frac{5}{4} - \sqrt {{{\left( {\frac{5}{4}} \right)}^2}} .0,64\) \( = 0,6.\frac{5}{4} - \frac{5}{4}.0,64\) \( = \frac{5}{4}.\left( {0,6 - 0,64} \right)\) \( = \frac{5}{4}.\left( { - 0,04} \right)\) \( = \frac{5}{4}.\left( { - \frac{1}{{25}}} \right)\)\( = - \frac{1}{{20}}\). |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.