(1,5 điểm) Bạn An biểu diễn được số cây trồng được của các lớp 6 trong một trường THCS nhân dịp lễ trồng cây xanh như biểu đồ sau:

a) Lập bảng thống kê số cây xanh trồng được của mỗi lớp theo mẫu sau:

b) Cả bốn lớp trồng được bao nhiêu cây?
c) Chênh lệch số cây trồng được giữa lớp trồng được nhiều nhất và ít nhất là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Số cây xanh lớp \(6A\) trồng được là: \(4 \cdot 10 = 40\) (cây).
Số cây xanh lớp \(6B\) trồng được là: \(3 \cdot 10 = 30\) (cây).
Số cây xanh lớp \(6C\) trồng được là: \(5 \cdot 10 = 50\) (cây).
Số cây xanh lớp \(6D\) trồng được là: \(2 \cdot 10 = 20\) (cây).
Ta lập được bảng thống kê số cây xanh trồng được của mỗi lớp như sau:
Lớp |
\(6A\) |
\(6B\) |
\(6C\) |
\(6D\) |
Số cây xanh |
40 |
30 |
50 |
20 |
b) Tổng số cây xanh trồng được của bốn lớp \(6A,6B,6C,6D\) là:
\(40 + 30 + 50 + 20 = 140\) (cây).
c) Lớp \(6C\) trồng được nhiều nhất, lớp \(6D\) trồng được ít nhất.
Lớp \(6C\) trồng được nhiều hơn lớp \(6D\) số cây là:
\(50 - 20 = 30\) (cây).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Các hình tam giác là: \(ADE,\,\,BCH.\)
Các hình hình hành là: \[EFKD,\,\,GBHI,\,\,FHIK.\]
b) Hai hình bình hành \[EFKD\] và \[GBHI\] có kích thước bằng nhau nên diện tích hình bình hành \[EFKD\] và diện tích hình bình hành \[GBHI\] bằng nhau.
Diện tích trồng hoa là: \[2 \cdot \left( {1,8 \cdot 6} \right) = 21,6{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\]
c) Diện tích mảnh đất là: \(8 \cdot 6 = 48{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Diện tích trồng cỏ là: \(48 - 21,6 = 26,4{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Tiền công trả cho trồng hoa là:
\(80\,\,000 \cdot 21,6 = 1\,\,728\,\,000\) (đồng).
Tiền công trả cho trồng cỏ là:
\(60\,\,000 \cdot 26,4 = 1\,\,584\,\,000\) (đồng).
Tiền công cần chi trả cho trồng cả hoa và cỏ là:
\(1\,\,728\,\,000 + 1\,\,584\,\,000 = 3\,\,312\,\,000\) (đồng).
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \({5^3}:{5^2} + {2^2} \cdot {2^3} \cdot 3\) \( = 5 + {2^5} \cdot 3\) \( = 5 + 32 \cdot 3\) \( = 5 + 96\) \( = 101.\) c) \(73 \cdot \left( {8 - 59} \right) - 59 \cdot \left( {8 - 73} \right)\) \( = 73 \cdot 8 - 73 \cdot 59 - 59 \cdot 8 + 59 \cdot 73\) \( = 73 \cdot 8 - 59 \cdot 8\) \[ = 8 \cdot \left( {73 - 59} \right)\] \[ = 8 \cdot 14\] \[ = 112.\] |
b) \( - 424 + \left( { - 371} \right) - \left( { - 424} \right) - 29\) \( = \left( { - 424 + 424} \right) + \left[ {\left( { - 371} \right) - 29} \right]\) \( = 0 + \left( { - 400} \right)\) \( = - 400\). d) \(\left( {138 - 38} \right) \cdot \left( { - 56} \right) + 44 \cdot \left[ {\left( { - 75} \right) - 25} \right]\) \( = 100 \cdot \left( { - 56} \right) + 44 \cdot \left[ { - 100} \right]\) \[ = 100 \cdot \left( { - 56} \right) - 44 \cdot 100\] \( = 100 \cdot \left[ {\left( { - 56} \right) - 44} \right]\) \( = 100 \cdot \left[ { - 100} \right]\) \( = - 10\,\,000.\) |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
(2,5 điểm)
1. Báo cáo kinh doanh trong 6 tháng đầu năm của công ty A được thống kê như sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Lợi nhuận (triệu đồng) |
\(500\) |
\( - 105\) |
\(539\) |
\(385\) |
\( - 34\) |
\( - 13\) |
Hỏi trung bình mỗi tháng công ty A lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?
2. Một tờ bìa hình chữ nhật có chiều dài \(120\,\,{\rm{cm}}\), chiều rộng \(90\,\,{\rm{cm}}\). Người ta muốn cắt tờ bìa hình chữ nhật thành những hình vuông bằng nhau. Tính độ dài lớn nhất của cạnh mỗi hình vuông cắt ra và số tờ bìa hình vuông cắt được.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.