Câu hỏi:

29/06/2025 101 Lưu

(2,0 điểm) Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(8\,\,{\rm{m,}}\) chiều rộng \(6\,\,{\rm{m}}\), người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành \[EFKD\] và \[GBHI,\] cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.

a) Kể tên các hình bình hành có trong hình vẽ.

b) Tính diện tích trồng hoa.

c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là

(2,0 điểm) Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  a) Kể tên các hình bình hành có trong hình vẽ.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là    80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 1)

\(80\,\,000\) đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là \(60\,\,000\) đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Các hình tam giác là: \(ADE,\,\,BCH.\)

Các hình hình hành là: \[EFKD,\,\,GBHI,\,\,FHIK.\]

b) Hai hình bình hành \[EFKD\] và \[GBHI\] có kích thước bằng nhau nên diện tích hình bình hành \[EFKD\] và diện tích hình bình hành \[GBHI\] bằng nhau.

Diện tích trồng hoa là: \[2 \cdot \left( {1,8 \cdot 6} \right) = 21,6{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\]

c) Diện tích mảnh đất là: \(8 \cdot 6 = 48{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)

Diện tích trồng cỏ là: \(48 - 21,6 = 26,4{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)

Tiền công trả cho trồng hoa là:

\(80\,\,000 \cdot 21,6 = 1\,\,728\,\,000\) (đồng).

Tiền công trả cho trồng cỏ là:

\(60\,\,000 \cdot 26,4 = 1\,\,584\,\,000\) (đồng).

Tiền công cần chi trả cho trồng cả hoa và cỏ là:

\(1\,\,728\,\,000 + 1\,\,584\,\,000 = 3\,\,312\,\,000\) (đồng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) \({5^3}:{5^2} + {2^2} \cdot {2^3} \cdot 3\)

\( = 5 + {2^5} \cdot 3\)

\( = 5 + 32 \cdot 3\)

\( = 5 + 96\)

\( = 101.\)

c) \(73 \cdot \left( {8 - 59} \right) - 59 \cdot \left( {8 - 73} \right)\)

\( = 73 \cdot 8 - 73 \cdot 59 - 59 \cdot 8 + 59 \cdot 73\)

\( = 73 \cdot 8 - 59 \cdot 8\)

\[ = 8 \cdot \left( {73 - 59} \right)\]

\[ = 8 \cdot 14\]

\[ = 112.\]

b) \( - 424 + \left( { - 371} \right) - \left( { - 424} \right) - 29\)

\( = \left( { - 424 + 424} \right) + \left[ {\left( { - 371} \right) - 29} \right]\)

\( = 0 + \left( { - 400} \right)\)

\( = - 400\).

d) \(\left( {138 - 38} \right) \cdot \left( { - 56} \right) + 44 \cdot \left[ {\left( { - 75} \right) - 25} \right]\)

\( = 100 \cdot \left( { - 56} \right) + 44 \cdot \left[ { - 100} \right]\)

\[ = 100 \cdot \left( { - 56} \right) - 44 \cdot 100\]

\( = 100 \cdot \left[ {\left( { - 56} \right) - 44} \right]\)

\( = 100 \cdot \left[ { - 100} \right]\)

\( = - 10\,\,000.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) \(2x + {2^0} = {3^5}:{3^3}\)

\(2x + 1 = {3^2}\)

\(2x + 1 = 9\)

\(2x = 8\)

\(x = 4\).

Vậy \(x = 4.\)

b) \(99 - \left( {5 - 3x} \right) = - 2\)

\(5 - 3x = 99 - \left( { - 2} \right)\)

\(5 - 3x = 101\)

\(3x = 5 - 101\)

\(3x = - 96\)

\(x = - 32\)

Vậy \(x = - 32\).

c) \(2{\left( {x - 6} \right)^2} - 1 = 49\)

\(2{\left( {x - 6} \right)^2} = 50\)

\({\left( {x - 6} \right)^2} = 25\)

Trường hợp 1:

\(x - 6 = 5\)

\(x = 11\)

Vậy \(x \in \left\{ {11;\,\,1} \right\}\).

Trường hợp 2:

\(x - 6 = - 5\)

\(x = 1\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP