Câu hỏi:

01/07/2025 19 Lưu

Biết mỗi cặp gene quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các gene trên NST liên kết hoàn toàn với nhau. Thực hiện phép lai P: AaBb\[\frac{{De}}{{dE}}\] \( \times \) AaBb\[\frac{{De}}{{dE}}\]. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: 3,45%

- Tỉ lệ cá thể mang allele đột biến = 1 – tỉ lệ cá thể không mang allele đột biến.

- Ở bài toán này, giao tử đực có \({p_A}\)= 0,95, \({q_A}\)= 0,05; giao tử cái có \({p_A}\)= 0,9, \({q_A}\)= 0,1.

→ Cá thể mang allele đột biến có tỉ lệ = 1 – 0,95 × 0,9 = 0,145.

- Thể đột biến là cơ thể có kiểu hình đột biến (có kiểu gene aa) có tỉ lệ = 0,05 × 0,1 = 0,005.

→ Trong tổng số cá thể mang allele đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ là:

0,005 : 0,145 = 3,45%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án B

- Mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn DA là mạch được tổng hợp liên tục → Mạch DA là mạch mã gốc, (D) là đầu 3’, (A) là đầu 5’.

- Mạch DA là mạch mã gốc → Mạch CB là mạch bổ sung, (B) là đầu 3’, (C) là đầu 5’.

Lời giải

Đáp án: 0,0018%

- Năng lượng có trong tảo silic = 3.\[{10^6}\] × 3% = 9.\[{10^4}\]kcal.

- Năng lượng có trong giáp xác = 9.\[{10^4}\] × 40% = 36.\[{10^3}\]kcal.

- Năng lượng có trong cá = 36.\[{10^3}\]× 0,0015 = 54 kcal.

- Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là \[ = \frac{{54}}{{{{3.10}^6}}} = 0,000018 = 0,0018\% \].

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP