Câu hỏi:

04/07/2025 25

Hình sau đây mô tả những cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:

Hình sau đây mô tả những cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:   a) [1] là phân tử DNA, [2] là mRNA và [3] là polypeptide.  b) Nếu [1] đột biến thì [3] sẽ biến đổi thành phần cấu trúc. c) Kết quả của quá trình phiên mã ngược là tổng hợp mạch mRNA từ khuôn mẫu DNA. d) Để truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào thì trong các cơ chế này chỉ cần cơ chế tự nhân đôi của DNA. (ảnh 1)

a) [1] là phân tử DNA, [2] là mRNA và [3] là polypeptide. 

b) Nếu [1] đột biến thì [3] sẽ biến đổi thành phần cấu trúc.

c) Kết quả của quá trình phiên mã ngược là tổng hợp mạch mRNA từ khuôn mẫu DNA.

d) Để truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào thì trong các cơ chế này chỉ cần cơ chế tự nhân đôi của DNA.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: a – Đúng, b – Sai, c – Sai, d – Đúng

a) Đúng. [1] là phân tử DNA, [2] là mRNA và [3] là polypeptide. 

b) Sai.

- Nếu [1] đột biến thì [3] có thể:

+ Thay đổi amino acid  → [3] biến đổi thành phần cấu trúc (do bộ ba trước và sau mã hóa khác amino acid).

+ Không thay đổi amino acid → [3] không thay đổi thành phần cấu trúc (do bộ ba trước và sau mã hóa cùng amino acid).

- Ngoài ra đột biến có thể rơi vào vùng không mã hóa intron thì không liên quan amino acid.

c) Sai. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA.

d) Đúng. Nhân đôi DNA là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào, còn phiên mã, dịch mã là cơ chế biểu hiện của gene trong tế bào.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: \(\frac{6}{7}\)

Ta có: \({X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^D}Y:\frac{1}{4}{X^d}Y\)

F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY):

\( \to \) Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} = 0,2 \times 0,25 = 0,05.\)

\( \to \) Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-XDX- = 0,7 × 0,5 = 0,35.

\( \to \) Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: \(\frac{{0,35 - 0,05}}{{0,35}} = \frac{6}{7}.\)

Lời giải

Đáp án: \(\frac{5}{{12}}\)

Quy ước gene: A – hoa đỏ >> a – hoa vàng; B – quả tròn >> b – quả dài.

Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09 \( \to \) aa = 0,27 + 0,09 = 0,36 \( \to \) Tần số allele a =\(\sqrt {0,36} \) = 0,6 \( \to \) Tần số allele A = 0,4.

Thay ngược aa = 0,36 vào aabb \( \to \) bb = 0,09 : 0,36 = 0,25 \( \to \) Tần số allele b = \(\sqrt {0,25} \)= 0,5 \( \to \) Tần số allele B = 0,5.

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền \( \to \) Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa) × (0,25 BB : 0,5 Bb : 0,25 bb)

\( \to \) Quần thể có A-B- = (1 – 0,36 aa) \( \times \) (1 – 0,25 bb) = 0,48.

\( \to \) Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gene là:

\(\frac{{AaBB + AABb}}{{A - B - }} = \frac{{0,48 \times 0,25 + 0,16 \times 0,5}}{{0,48}} = \frac{{0,2}}{{0,48}} = \frac{5}{{12}}.\)

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP