Câu hỏi:

04/07/2025 7

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 3 bệnh M, N và P do 2 cặp gene A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, kiểu gene có 2 loại allele trội quy định kiểu hình bình thường; kiểu gene chỉ có 1 loại allele trội A quy định bệnh M; kiểu gene chỉ có 1 loại allele trội B quy định bệnh N; kiểu thiếu cả 2 loại allele trội A và B quy định bệnh P.

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 3 bệnh M, N và P do 2 cặp gene A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, kiểu gene có 2 loại allele trội quy định kiểu hình bình thường; kiểu gene chỉ có 1 loại allele trội A quy định bệnh M; kiểu gene chỉ có 1 loại allele trội B quy định bệnh N; kiểu thiếu cả 2 loại allele trội A và B quy định bệnh P.  Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 12 – 13 sinh con đầu lòng bị bệnh P là bao nhiêu? (ảnh 1)

Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 12 – 13 sinh con đầu lòng bị bệnh P là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: \(\frac{1}{{36}}\)

Quy ước gene: A-B- quy định kiểu hình bình thường; A-bb quy định bị bệnh M; aaB- quy định bị bệnh N; aabb quy định bị bệnh P.

(8) × (9) bình thường sinh ra (14) bị bệnh P có kiểu gene là aabb → (8) và (9) đều có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene AaBb → Xác xuất về kiểu gene của người (13) là \[\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right) \times \left( {\frac{1}{3}BB:\frac{2}{3}Bb} \right).\]

(6) bị bệnh M có kiểu gene A-bb, (7) bị bệnh N có kiểu gene aaB- → (12) có kiểu gene là AaBb.

→ Xác xuất sinh con đầu lòng bị bệnh P (aabb) của cặp vợ chồng (12) và (13):

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Aa \times \left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right) \to aa = \frac{1}{6}}\\{Bb \times \left( {\frac{1}{3}BB:\frac{2}{3}Bb} \right) \to bb = \frac{1}{6}}\end{array}} \right. \to aabb = \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{36}}.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: \(\frac{6}{7}\)

Ta có: \({X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^D}Y:\frac{1}{4}{X^d}Y\)

F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY):

\( \to \) Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} = 0,2 \times 0,25 = 0,05.\)

\( \to \) Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-XDX- = 0,7 × 0,5 = 0,35.

\( \to \) Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: \(\frac{{0,35 - 0,05}}{{0,35}} = \frac{6}{7}.\)

Lời giải

Đáp án: \(\frac{5}{{12}}\)

Quy ước gene: A – hoa đỏ >> a – hoa vàng; B – quả tròn >> b – quả dài.

Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09 \( \to \) aa = 0,27 + 0,09 = 0,36 \( \to \) Tần số allele a =\(\sqrt {0,36} \) = 0,6 \( \to \) Tần số allele A = 0,4.

Thay ngược aa = 0,36 vào aabb \( \to \) bb = 0,09 : 0,36 = 0,25 \( \to \) Tần số allele b = \(\sqrt {0,25} \)= 0,5 \( \to \) Tần số allele B = 0,5.

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền \( \to \) Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa) × (0,25 BB : 0,5 Bb : 0,25 bb)

\( \to \) Quần thể có A-B- = (1 – 0,36 aa) \( \times \) (1 – 0,25 bb) = 0,48.

\( \to \) Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gene là:

\(\frac{{AaBB + AABb}}{{A - B - }} = \frac{{0,48 \times 0,25 + 0,16 \times 0,5}}{{0,48}} = \frac{{0,2}}{{0,48}} = \frac{5}{{12}}.\)

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP