Câu hỏi:

04/07/2025 75 Lưu

Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả dài; 2 gene này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gene là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: \(\frac{5}{{12}}\)

Quy ước gene: A – hoa đỏ >> a – hoa vàng; B – quả tròn >> b – quả dài.

Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09 \( \to \) aa = 0,27 + 0,09 = 0,36 \( \to \) Tần số allele a =\(\sqrt {0,36} \) = 0,6 \( \to \) Tần số allele A = 0,4.

Thay ngược aa = 0,36 vào aabb \( \to \) bb = 0,09 : 0,36 = 0,25 \( \to \) Tần số allele b = \(\sqrt {0,25} \)= 0,5 \( \to \) Tần số allele B = 0,5.

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền \( \to \) Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa) × (0,25 BB : 0,5 Bb : 0,25 bb)

\( \to \) Quần thể có A-B- = (1 – 0,36 aa) \( \times \) (1 – 0,25 bb) = 0,48.

\( \to \) Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gene là:

\(\frac{{AaBB + AABb}}{{A - B - }} = \frac{{0,48 \times 0,25 + 0,16 \times 0,5}}{{0,48}} = \frac{{0,2}}{{0,48}} = \frac{5}{{12}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: \(\frac{6}{7}\)

Ta có: \({X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to \frac{1}{4}{X^D}{X^D}:\frac{1}{4}{X^D}{X^d}:\frac{1}{4}{X^D}Y:\frac{1}{4}{X^d}Y\)

F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-XdY):

\( \to \) Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} = 0,2 \times 0,25 = 0,05.\)

\( \to \) Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-XDX- = 0,7 × 0,5 = 0,35.

\( \to \) Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ: \(\frac{{0,35 - 0,05}}{{0,35}} = \frac{6}{7}.\)

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Sai, c – Sai, d – Đúng

a) Đúng. [1] là phân tử DNA, [2] là mRNA và [3] là polypeptide. 

b) Sai.

- Nếu [1] đột biến thì [3] có thể:

+ Thay đổi amino acid  → [3] biến đổi thành phần cấu trúc (do bộ ba trước và sau mã hóa khác amino acid).

+ Không thay đổi amino acid → [3] không thay đổi thành phần cấu trúc (do bộ ba trước và sau mã hóa cùng amino acid).

- Ngoài ra đột biến có thể rơi vào vùng không mã hóa intron thì không liên quan amino acid.

c) Sai. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp mạch DNA từ khuôn mẫu mRNA.

d) Đúng. Nhân đôi DNA là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào, còn phiên mã, dịch mã là cơ chế biểu hiện của gene trong tế bào.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP