Câu hỏi:

04/07/2025 31

Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.

Nhìn vào hình 1, loài nào sau đây vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Quan sát hình 1:

Sâu là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

Cóc là sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Mía là sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Chim sáo vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (Thực vật → Chim sáo); vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (Mía → Sâu → Chim sáo, Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo).

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

D. Sai. Côn trùng là thức ăn của cóc. Do đó, khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 1

1. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 181 bằng cặp A – T\( \to \) triplet GCT bị thay đổi thành ACT \( \to \)thay codon CGA thành UGA \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

2. Đúng. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 150 \( \to \) Đột biến thay codon GUG thành GUC/GUA/GUU (đều mã hóa valine) \( \to \) Chuỗi polypeptide không bị thay đổi amino acid.

3. Sai. Đột biến thay codon CAU thành GAU\( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

4. Sai. Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi amino acid \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

\( \to \) Có 1 dạng đột biến điểm sau đây tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp.

Lời giải

Đáp án: \(\frac{1}{{18}}\)

- Bố mẹ (3) × (4) bình thường sinh con trai (7) bị bệnh N, bố mẹ (5) × (6) bình thường sinh con trai (9) bị bệnh M \( \to \) Bệnh N và bệnh M đều do allele lặn quy định.

- Xét người số (10):

+ Người số (7) bị bệnh N \( \to \) Người số (4), (2) đều có kiểu gene XNXn \( \to \) Người số (5) có kiểu gene: 1/2 XNXN : 1/2 XNXn. (5) × (6) = (1/2 XNXN : 1/2 XNXn) × XNY \( \to \) Người số (10) có kiểu gene 3/4 XNXN : 1/4 XNXn.

+ Người số (9) bị bệnh M (mm) \( \to \) Người số (5), (6) đều mang kiểu gene dị hợp Mm \( \to \) Người số (10) có kiểu gene: 1/3 MM : 2/3 Mm. 

\( \to \) Kiểu gene người số (10) là: (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn).

- Xét người số (11):

+ Bố mẹ mang gene lặn do em gái bị bệnh M\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: 1/3 MM : 2/3 Mm.

+ Không bị bệnh N nên kiểu gene là: XNY.

\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: (1/3 MM : 2/3 Mm) XNY

(10) × (11): (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn) × (1/3 MM : 2/3 Mm)XNY

                 = (2/3 M : 1/3 m)(7/8 XN : 1/8 Xn) × (2/3 M : 1/3 m)(1/2 XN : 1/2 Y) 

\( \to \) Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là:

\(\left( {1 - \frac{1}{3}m \times \frac{1}{3}m} \right) \times \left( {\frac{1}{8}{X^n} \times \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{1}{{18}}.\)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP