CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

A. Sai. \(\frac{{AB}}{{AB}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh dài.     

B. Sai. \(\frac{{ab}}{{ab}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt.         

C. Đúng. \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt.  

D. Sai. \(\frac{{aB}}{{aB}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh dài.

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

P: 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.

a) Đúng. Kiểu gene AaBb tự thụ đã cho tối đa 9 loại kiểu gene. 

b) Đúng. Tự thụ phấn làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp.

c) Đúng. Kiểu hình trội về 1 cặp tính trạng có 4 loại kiểu gene: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

d) Đúng.

Cây thân cao, hoa đỏ được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,3 AABb : 0,4 AaBb 

0,3 AABb tự thụ → AAB- ở F2 là: \(0,3 \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{3}{{16}}.\)

0,4 AaBb tự thụ → A-B- ở F2 là:

\(0,4 \times (1 - aa) \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}aa} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{5}{{32}}.\)

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}.\)

Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,4 AaBb. 

→ Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) ở F2 là: \(0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{40}}.\)

→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.  a) F2 có tối đa 9 loại kiểu gene.   b) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.  c) F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.  d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  (ảnh 1) số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP